Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Nội dung

 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí.

 Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch

liên quan đến doanh thu và chi phí.

 Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.

 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 24 trang xuanhieu 11020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
g trực tiếp (bán tại kho của bên bán)
• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người
mua)
• Bán hàng thông qua đại lý
• Bán lẻ:
– Bán hàng thu tiền trực tiếp
– Bán hàng thu tiền tập trung
48
2/27/2017
13
TK 511- DT bán hàng và CCDV
• Các khoản giảm doanh
thu: Chiết khấu, giảm giá,
hàng bán bị trả lại.
• Kết chuyển doanh thu
thuần
• Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ,
doanh thu bán hàng
nội bộ phát sinh trong
kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
49
TK 632- Giá vốn hàng bán
• Giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ kế toán
• Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phát sinh tăng
• Giá trị HTK hao hụt, mất mát
• CPSXC cố định không được
ghi nhận vào CP chế biến
• Dự phòng giảm giá HTK
phát sinh giảm
• Giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán
bị trả lại.
• Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
50
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và bán ngay
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 632
Hàng được giao cho
bên mua ngay sau khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
51
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và chuyển hàng
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 157
Hàng được giao cho
bên mua theo phương
thức chuyển hàng khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
52
TK 632
2/27/2017
14
Bán hàng trực tiếp 
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách
hàng nhận tại kho của bên bán
53
Gửi hàng đi bán
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
Hàng được coi là tiêu thụ
khi khách hàng đã chấp
nhận thanh toán
54
Ví dụ 13
Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20
trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu
trừ.
• Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh,
giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách
hàng.
55
Ví dụ 13 (tt)
4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty
Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv;
đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty
Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv.
Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu
cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn
Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính
Nghĩa bằng TGNH.
5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
56
2/27/2017
15
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131,Doanh thu bán hàng
TK 3331
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
57
Ví dụ 14
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1
hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK
bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK
còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1
hộp bánh là 200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
58
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131, 
521, 3331 
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
khuyến mãi
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
59
Ví dụ 15
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp
tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán
10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của
lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là
200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
60
2/27/2017
16
Bán hàng qua đại lý
• Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho
gửi hàng đại lý
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi
bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý
về giá trị hàng hóa đã bán.
• Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
61
Bán hàng qua đại lý
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
TK 641
TK 1331
Hoa hồng (3)
62
Ví dụ 16
• Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm ;
– Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ, giá vốn là
27.000đ/kg. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại
lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý
M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng
bán được.
– Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn
Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh
toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,
thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
63
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm
64
2/27/2017
17
Ví dụ 17
Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô
hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được
trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định
cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh
thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0,
20X1 và 20X2.
2. Định khoản kế toán
65
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng 
bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng
bán bị trả lại
66
Ví dụ 18
Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán
chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã
chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn,
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
67
Ví dụ 19
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời
gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán
chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số
mua là 200 trđ.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:
– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80
trđ
– Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là
130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A
là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối
cùng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
68
2/27/2017
18
Ví dụ 20
• Trích tài liệu bán hàng cho khách hàng A tháng 10/20x0
như sau:
– Ngày 15: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
80 trđ, giá xuất kho 70 trđ, đã thu bằng TGNH.
– Ngày 25:KH A trả lại 1 số hàng trị giá 20 trđ, giá xuất kho 18 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10%, DN trả lại tiền cho khách hàng bằng
TGNH
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
69
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
70
Các trường hợp phát sinh
• Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
• Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản
• Bán hàng, mua hàng trả góp
• Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng
• Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
71
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
72
2/27/2017
19
TK 635- Chi phí tài chính
• Chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
73
Chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 12*, 22*
TK 515
TK 635
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > Giá gốc
Giá bán < Giá gốc
Giá bán
CP bán
DT/CP tài chính là chênh
lệch giữa giá bán và giá gốc
của CK
74
Ví dụ 21
• Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng
2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch
thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch,
thanh toán bằng chuyển khoản.
• Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành
công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán
là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
75
Các trường hợp khác
TK 635TK 515
TK 111, 112Lãi tiền gửi
Lãi cho vay
Lãi vay cho
SXKD
TK 331/131CKTT đượchưởng
CKTT cho
hưởng
TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp
Phân bổ lãi
mua trả góp
76
2/27/2017
20
Kế toán chi phí hoạt động
• Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
77
Chi phí bán hàng
• Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ bao gồm:
– Chi phí lương nhân viên bán hàng
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ
– Chi phí khấu hao
– Chi phí bảo hành
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
78
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
– Chi phí nhân viên quản lý
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ dụng cụ
– Chi phí khấu hao tài sản
– Chi phí thuế, phí, lệ phí
– Chi phí dự phòng
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
79
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Chi phí bán hàng và quản lý
phát sinh trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
80
2/27/2017
21
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 242
TK 214
TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 2293
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*
Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911Kết chuyển CP hoạt động
81
Ví dụ 22
Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang:
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ.
2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định
3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ.
4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ.
5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ
6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3
trđ.
82
Ví dụ 22 (tt)
7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ.
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
83
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
84
2/27/2017
22
TK 711- Thu nhập khác
• Kết chuyển chi phí khác để
xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
85
TK 811- Chi phí khác
• Chi phí khác phát sinh trong
kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
86
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ
TK 15*, 21*Nhận biếu tặng
11*, 138Phạt hợp đồng
11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm
được chủ
TK 911 Kết
chuyển
87
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 811
TK 21*
TK 214
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 911Kết chuyển
TK 111, 112 Các khoản bị
phạt
88
2/27/2017
23
TK 821- Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
89
Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành
TK 3334
TK 8211
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp
Hàng quý
Kết chuyển
Nộp thuếTK 
111/112
TK 911
90
TK 911- Xác định kết quả 
• Chi phí giá vốn hàng bán
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí tài chính
• Chi phí khác
• Chi phí thuế TNDN
• Kết chuyển lãi
• Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tài
chính
• Thu nhập khác
• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
91
Sơ đồ hạch toán 
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421TK 421
TK 821
92
2/27/2017
24
Ví dụ 23
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản
xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế
210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng
150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá
chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá
này.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh
toán 2% trên số nợ.
4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt.
5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài
khoản TGNH.
93
6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ,
hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là
15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt
2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu
1.000.000đ.
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ.
9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm
tính thuê ́ thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê ́ suất thuê ́ thu
nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
94
Ví dụ 23 (tt)
Trình bày thông tin trên BCTC
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh
 Trên thuyết minh BCTC
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao
gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao
dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt
động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất
thường.
95
Ý nghĩa thông tin
• Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh
và chính sách giá
Doanh thu: Quy mô kinh doanh
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu.
• Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và
QLDN/doanh thu
96

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu_n.pdf