Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
Nội dung
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí.
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch
liên quan đến doanh thu và chi phí.
Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
g trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) • Bán hàng thông qua đại lý • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp – Bán hàng thu tiền tập trung 48 2/27/2017 13 TK 511- DT bán hàng và CCDV • Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại. • Kết chuyển doanh thu thuần • Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 49 TK 632- Giá vốn hàng bán • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ kế toán • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh tăng • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP chế biến • Dự phòng giảm giá HTK phát sinh giảm • Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. • Kết chuyển giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 50 Bán buôn vận chuyển thẳng TK 11*, 331 Mua hàng và bán ngay TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 TK 632 Hàng được giao cho bên mua ngay sau khi DN nhận hàng từ NCC TK 1331 51 Bán buôn vận chuyển thẳng TK 11*, 331 Mua hàng và chuyển hàng TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 TK 157 Hàng được giao cho bên mua theo phương thức chuyển hàng khi DN nhận hàng từ NCC TK 1331 52 TK 632 2/27/2017 14 Bán hàng trực tiếp TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán 53 Gửi hàng đi bán TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán 54 Ví dụ 13 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. • Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 55 Ví dụ 13 (tt) 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. 5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 56 2/27/2017 15 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131,Doanh thu bán hàng TK 3331 TK 15* Giá vốn của hàng khuyến mãi 57 Ví dụ 14 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 58 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131, 521, 3331 Doanh thu bán hàng TK 3331 Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 15* Giá vốn của hàng khuyến mãi 59 Ví dụ 15 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 60 2/27/2017 16 Bán hàng qua đại lý • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho gửi hàng đại lý • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 61 Bán hàng qua đại lý TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) TK 641 TK 1331 Hoa hồng (3) 62 Ví dụ 16 • Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm ; – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ, giá vốn là 27.000đ/kg. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 63 Bán hàng trả chậm TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 TK131 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 64 2/27/2017 17 Ví dụ 17 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Yêu cầu: 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. 2. Định khoản kế toán 65 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521 TK 131, 11* TK 3331 TK 511 K/c giảm DTPhát sinh TK 15* TK 632 Nhập lại hàng bán bị trả lại 66 Ví dụ 18 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 67 Ví dụ 19 • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ – Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 68 2/27/2017 18 Ví dụ 20 • Trích tài liệu bán hàng cho khách hàng A tháng 10/20x0 như sau: – Ngày 15: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 80 trđ, giá xuất kho 70 trđ, đã thu bằng TGNH. – Ngày 25:KH A trả lại 1 số hàng trị giá 20 trđ, giá xuất kho 18 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, DN trả lại tiền cho khách hàng bằng TGNH Yêu cầu: Định khoản kế toán. 69 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính • Các trường hợp phát sinh • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 70 Các trường hợp phát sinh • Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. • Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản • Bán hàng, mua hàng trả góp • Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng • Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 71 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 72 2/27/2017 19 TK 635- Chi phí tài chính • Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 73 Chuyển nhượng khoản đầu tư TK 12*, 22* TK 515 TK 635 TK 111, 112 Giá gốc Giá bán > Giá gốc Giá bán < Giá gốc Giá bán CP bán DT/CP tài chính là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của CK 74 Ví dụ 21 • Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. • Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán 75 Các trường hợp khác TK 635TK 515 TK 111, 112Lãi tiền gửi Lãi cho vay Lãi vay cho SXKD TK 331/131CKTT đượchưởng CKTT cho hưởng TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp Phân bổ lãi mua trả góp 76 2/27/2017 20 Kế toán chi phí hoạt động • Nội dung chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 77 Chi phí bán hàng • Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: – Chi phí lương nhân viên bán hàng – Chi phí vật liệu – Chi phí công cụ – Chi phí khấu hao – Chi phí bảo hành – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 78 Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: – Chi phí nhân viên quản lý – Chi phí vật liệu – Chi phí công cụ dụng cụ – Chi phí khấu hao tài sản – Chi phí thuế, phí, lệ phí – Chi phí dự phòng – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 79 TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp • Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 80 2/27/2017 21 Sơ đồ hạch toán TK 641, 642 TK 334, 338 TK 15*, 242 TK 214 TK 352, 333 CP nhân viên CP vật liệu, dụng cụ CP khấu hao CP bảo hành, thuế phí, lệ phí TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 11*, 33* Cp dịch vụ, bằng tiền TK 911Kết chuyển CP hoạt động 81 Ví dụ 22 Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 82 Ví dụ 22 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 83 Kế toán thu nhập và chi phí khác • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 84 2/27/2017 22 TK 711- Thu nhập khác • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. • Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 85 TK 811- Chi phí khác • Chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 86 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ TK 15*, 21*Nhận biếu tặng 11*, 138Phạt hợp đồng 11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm được chủ TK 911 Kết chuyển 87 Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 TK 21* TK 214 Xóa sổ TS, GTCL TK 911Kết chuyển TK 111, 112 Các khoản bị phạt 88 2/27/2017 23 TK 821- Chi phí thuế TNDN • Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 89 Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Kết chuyển Nộp thuếTK 111/112 TK 911 90 TK 911- Xác định kết quả • Chi phí giá vốn hàng bán • Chi phí bán hàng • Chi phí quản lý doanh nghiệp • Chi phí tài chính • Chi phí khác • Chi phí thuế TNDN • Kết chuyển lãi • Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ • Doanh thu hoạt động tài chính • Thu nhập khác • Kết chuyển lỗ Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 91 Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 632 TK 641 TK 642 TK 635 TK 811 TK 511 TK 515 TK 711 TK 421TK 421 TK 821 92 2/27/2017 24 Ví dụ 23 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH. 93 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuê ́ thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê ́ suất thuê ́ thu nhập doanh nghiệp là 20%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 94 Ví dụ 23 (tt) Trình bày thông tin trên BCTC Trên báo cáo kết quả kinh doanh Trên thuyết minh BCTC (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 95 Ý nghĩa thông tin • Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh và chính sách giá Doanh thu: Quy mô kinh doanh Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. • Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và QLDN/doanh thu 96
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu_n.pdf