Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích

Nội dung

• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và

chi phí.

• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các

giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.

• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.

• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 19 trang xuanhieu 9720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích
 hợp trên
24
25/09/2017
7
Doanh thu cung cấp dịch vụ
• 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập
bảng cân đối kế toán;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
25
Bài tập thực hành
• Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo
cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm
(Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số
tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%),
thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”,
với 52 lần phát sóng trên truyền hình.
• Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung
cấp dịch vụ của Lasta.
26
DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 
được chia
• Điều kiện ghi nhận doanh thu
– Số tiền xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế.
27
Bài tập thực hành
• Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi
tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000
trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận
lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết
minh của DSN năm 2011)
• Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm
Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng
năm.
28
25/09/2017
8
Thu nhập khác
Bao gồm:
• Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố
định;
• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
• Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào
chi phí kỳ trước;
• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu
nhập;
• Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
• Các khoản thu khác.
29
CHI PHÍ 
• Khái niệm
• Phân loại chi phí
• Ghi nhận chi phí
30
Khái niệm chi phí
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán:
– dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
– dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
31
Phân loại chi phí
• Chi phí sản xuất kinh doanh:
– Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi
phí tài chính.
– Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công
cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền.
• Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh bình thường.
32
25/09/2017
9
Ghi nhận chi phí
• Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi
khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận
các chi phí để tạo ra thu nhập đó.
• Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này:
– Chi phí phát sinh trong kỳ này
– Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho
kỳ này
– Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập
của kỳ này.
33
Bài tập thực hành
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất
kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ,
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu.
2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, giá xuất kho 2 trđ.
3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán
hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ.
4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ.
34
5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ
phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
3 trđ.
6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ
phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%.
7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ.
Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ.
Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát
sinh trên.
Bài tập thực hành
35
Nội dung 2
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao
dịch liên quan đến doanh thu và chi phí
36
25/09/2017
10
Các phương thức bán hàng
• Bán buôn:
– Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba,
không qua kho
– Bán buôn hàng qua kho
• Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán)
• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho
người mua)
• Bán hàng thông qua đại lý
• Bán lẻ:
– Bán hàng thu tiền trực tiếp
– Bán hàng thu tiền tập trung
37
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
• Các khoản giảm doanh
thu: Chiết khấu, giảm giá,
hàng bán bị trả lại, thuế
XK, thuế TTĐB, thuế
GTGT (PP trực tiếp).
• Kết chuyển doanh thu
thuần
• Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ, doanh
thu bán hàng nội bộ
phát sinh trong kỳ kế
toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Tài khoản sử dụng
38
Tài khoản 632
• Giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ kế toán
• Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phát sinh tăng
• Giá trị HTK hao hụt, mất
mát
• CPSXC cố định không
được ghi nhận vào CP
chế biến
• Dự phòng giảm giá
HTK phát sinh giảm
• Giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã bán bị trả lại.
• Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
39
Bán trực tiếp
TK 632
TK 15*
Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
Hàng được coi là tiêu thụ
khi khách hàng nhận tại
kho của bên bán
40
25/09/2017
11
Gửi hàng đi bán
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán
(2a)
Hàng được coi là tiêu
thụ khi khách hàng
đã chấp nhận thanh
toán
41
Bài tập thực hành
• Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm
A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO,
thuế GTGT khấu trừ.
• Có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành
21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà
Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là
28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao
cho khách hàng.
42
Bán hàng trả chậm
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi
(3) Tổng lãi trả
chậm
43
Bài tập thực hành
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng
cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa
thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là
400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi
suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là
10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất
thuế GTGT là 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
44
25/09/2017
12
Chiết khấu TM, giảm giá, hàng
bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng
bán bị trả lại
45
Bài tập thực hành
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A,
tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho
người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh
toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua
được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ
trực tiếp trên hoá đơn.
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong
nghiệp vụ trên.
46
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số
mua đạt từ 200 trđ trở lên.
• Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa,
giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ.
• Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa,
giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng
được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày
12/5.
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu
thuần.
Bài tập thực hành
47
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có
giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa
thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng.
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm
chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20%
giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá
trị lô hàng và trừ vào tiền hàng.
Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho
hai trường hợp trên
Bài tập thực hành
48
25/09/2017
13
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
49
Các trường hợp phát sinh
Lãi tiền gửi, lãi đi vay 
Bán hàng, mua hàng trả góp
Chiết khấu thanh toán
Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
50
Tài khoản sử dụng
• Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
51
Tài khoản sử dụng
• Chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 635- Chi phí tài chính
52
25/09/2017
14
Sơ đồ hạch toán
Chuyển nhượng khoản đầu tư
CP bán
TK 635
TK 515
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > 
Giá gốc
Giá bán < 
Giá gốc
Giá bán
TK 635
TK 121, 128
53
Sơ đồ hạch toán
TK 635TK 515
Lãi vay cho
SXKD
CKTT được
hưởng
CKTT cho
hưởng
Phân bổ lãi bán
trả góp
Phân bổ lãi
mua trả góp
Các trường hợp khác
TK 111, 112
TK 331, 131
TK 3387, 242
Lãi tiền gửi
Lãi cho vay
54
Ví dụ
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. DN nhận được khoản lãi tiền gửi ngân hàng là
3.000.000đ, chuyển thẳng vào tài khoản công ty.
2. DN chuyển khoản trả lãi vay phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh là 8.000.000đ.
3. DN chuyển khoản thanh toán 80.000.000đ, do DN
thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh
toán là 2% trên số tiền thanh toán.
4. DN bán thành công 20.000 cổ phiếu đầu tư ngắn
hạn, giá bán 45.000đ/cp, giá gốc của cổ phiếu là
40.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân hàng.
55
Kế toán chi phí hoạt động
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
56
25/09/2017
15
Tài khoản sử dụng
• Chi phí bán hàng và quản
lý phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
57
Sơ đồ hạch toán
TK 641, 642
CP nhân viên
TK 334, 338
CP vật liệu, dụng cụ
TK 152, 153
CP khấu hao
TK 214
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 352, 333
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 229
Cp dịch vụ, bằng tiền
111, 112, 331
Kết chuyển CP 
hoạt động
TK 911
58
Ví dụ
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. DN chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng bán hàng là
2.000.000đ.
2. Chi phí tiếp khách của bộ phận QLDN là 5.000.000đ,
thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt.
3. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng
60.000.000đ, bộ phận QLDN là 100.000.000đ.
4. xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng là
6.000.000đ, sử dụng cho bộ phận quản lý là
3.000.000đ.
• Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên.
59
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
60
25/09/2017
16
Tài khoản sử dụng
• Kết chuyển chi phí khác để
xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 711- Thu nhập khác
61
Tài khoản sử dụng
• Chi phí khác phát sinh trong
kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK 811- Chi phí khác
62
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
Kết
chuyển
TK 911 Thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
TK 111, 112, 131
Nhận biếu tặng
TK 152, 211, 
Phạt hợp đồng
TK 111, 138, 
Thu hồi nợ đã 
xóa sổ
TK 331, 131, 
63
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 811
Kết chuyển
TK 911
Các khoản bị
phạt
TK 111, 112
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 211, 213
TK 214
64
25/09/2017
17
Ví dụ
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. DN nhận tiền bồi thường do khách hàng vi phạm
hợp đồng là 4.000.000đ, nhận bằng tiền mặt.
2. DN chi tiền mặt 5.000.000đ để nộp phạt do nộp
chậm thuế.
3. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá
60.000.000, hao mòn luỹ kế 45.000.000đ. DN
bán với giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền.
4. DN được biếu tặng một thiết bị, giá thiết bị trên
hồ sơ biếu tặng là 25.000.000đ.
65
Kế toán chi phí thuế
TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN
66
Sơ đồ hạch toán- CP thuế
TNDN hiện hành
TK 3334
TK 8211
Nộp thuế
Kết chuyển
Hàng quý
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp
TK 911
TK 111, 112
67
Kế toán xác định kết
quả kinh doanh
• Kết chuyển chi phí
• Kết chuyển lãi
• Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả
68
25/09/2017
18
Sơ đồ hạch toán
TK 911
Kết chuyển doanh thu, thu
nhập khác
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lỗKết chuyển lãi
TK 511
TK 515
TK 635
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 821
TK 421 TK 421
69
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh
doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá
bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa
thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua
với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm
thuế GTGT trên số tiền giảm giá này.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi
trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ.
Ví dụ
70
4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền
mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên
vật liệu 1.000.000đ.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt
2.000.000đ.
6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh
doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4
theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu:
• Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
• Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui
định?
Xác định kết quả kinh doanh
71
Nội dung 3 
Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC
72
25/09/2017
19
Trình bày báo cáo tài chính
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh
 Trên thuyết minh BCTC
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận
doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc
đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia.
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo
từng loại hoạt động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu
nhập bất thường.
73
Nội dung 4
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
74
Ý nghĩa của thông tin
• Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình
hình cạnh tranh và chính sách giá
Doanh thu: Quy mô kinh doanh
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu.
• Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và
QLDN/doanh thu
75

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_chi_p.pdf