Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích
Nội dung
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và
chi phí.
• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các
giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.
• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hồ Thị Bích
hợp trên 24 25/09/2017 7 Doanh thu cung cấp dịch vụ • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán; – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 25 Bài tập thực hành • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phát sóng trên truyền hình. • Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Lasta. 26 DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN được chia • Điều kiện ghi nhận doanh thu – Số tiền xác định tương đối chắc chắn; – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. 27 Bài tập thực hành • Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) • Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 28 25/09/2017 8 Thu nhập khác Bao gồm: • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Các khoản thu khác. 29 CHI PHÍ • Khái niệm • Phân loại chi phí • Ghi nhận chi phí 30 Khái niệm chi phí • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán: – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 31 Phân loại chi phí • Chi phí sản xuất kinh doanh: – Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính. – Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. • Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 32 25/09/2017 9 Ghi nhận chi phí • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí để tạo ra thu nhập đó. • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: – Chi phí phát sinh trong kỳ này – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 33 Bài tập thực hành 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 34 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ. Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài tập thực hành 35 Nội dung 2 Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí 36 25/09/2017 10 Các phương thức bán hàng • Bán buôn: – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho – Bán buôn hàng qua kho • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) • Bán hàng thông qua đại lý • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp – Bán hàng thu tiền tập trung 37 Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ • Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT (PP trực tiếp). • Kết chuyển doanh thu thuần • Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản sử dụng 38 Tài khoản 632 • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ kế toán • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh tăng • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP chế biến • Dự phòng giảm giá HTK phát sinh giảm • Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. • Kết chuyển giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 39 Bán trực tiếp TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán 40 25/09/2017 11 Gửi hàng đi bán TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán 41 Bài tập thực hành • Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. • Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 42 Bán hàng trả chậm TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 TK131 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 43 Bài tập thực hành • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 44 25/09/2017 12 Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521 TK 131, 11* TK 3331 TK 511 K/c giảm DTPhát sinh TK 15* TK 632 Nhập lại hàng bán bị trả lại 45 Bài tập thực hành • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. 46 DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số mua đạt từ 200 trđ trở lên. • Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. • Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. Bài tập thực hành 47 • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho hai trường hợp trên Bài tập thực hành 48 25/09/2017 13 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính • Các trường hợp phát sinh • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 49 Các trường hợp phát sinh Lãi tiền gửi, lãi đi vay Bán hàng, mua hàng trả góp Chiết khấu thanh toán Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 50 Tài khoản sử dụng • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính 51 Tài khoản sử dụng • Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 635- Chi phí tài chính 52 25/09/2017 14 Sơ đồ hạch toán Chuyển nhượng khoản đầu tư CP bán TK 635 TK 515 TK 111, 112 Giá gốc Giá bán > Giá gốc Giá bán < Giá gốc Giá bán TK 635 TK 121, 128 53 Sơ đồ hạch toán TK 635TK 515 Lãi vay cho SXKD CKTT được hưởng CKTT cho hưởng Phân bổ lãi bán trả góp Phân bổ lãi mua trả góp Các trường hợp khác TK 111, 112 TK 331, 131 TK 3387, 242 Lãi tiền gửi Lãi cho vay 54 Ví dụ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1. DN nhận được khoản lãi tiền gửi ngân hàng là 3.000.000đ, chuyển thẳng vào tài khoản công ty. 2. DN chuyển khoản trả lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là 8.000.000đ. 3. DN chuyển khoản thanh toán 80.000.000đ, do DN thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên số tiền thanh toán. 4. DN bán thành công 20.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, giá bán 45.000đ/cp, giá gốc của cổ phiếu là 40.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân hàng. 55 Kế toán chi phí hoạt động • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 56 25/09/2017 15 Tài khoản sử dụng • Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 57 Sơ đồ hạch toán TK 641, 642 CP nhân viên TK 334, 338 CP vật liệu, dụng cụ TK 152, 153 CP khấu hao TK 214 CP bảo hành, thuế phí, lệ phí TK 352, 333 Dự phòng phải thu khó đòi TK 229 Cp dịch vụ, bằng tiền 111, 112, 331 Kết chuyển CP hoạt động TK 911 58 Ví dụ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. DN chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng bán hàng là 2.000.000đ. 2. Chi phí tiếp khách của bộ phận QLDN là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt. 3. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 60.000.000đ, bộ phận QLDN là 100.000.000đ. 4. xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng là 6.000.000đ, sử dụng cho bộ phận quản lý là 3.000.000đ. • Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 59 Kế toán thu nhập và chi phí khác • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản 60 25/09/2017 16 Tài khoản sử dụng • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. • Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 711- Thu nhập khác 61 Tài khoản sử dụng • Chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 811- Chi phí khác 62 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 Kết chuyển TK 911 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 111, 112, 131 Nhận biếu tặng TK 152, 211, Phạt hợp đồng TK 111, 138, Thu hồi nợ đã xóa sổ TK 331, 131, 63 Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 Kết chuyển TK 911 Các khoản bị phạt TK 111, 112 Xóa sổ TS, GTCL TK 211, 213 TK 214 64 25/09/2017 17 Ví dụ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. DN nhận tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng là 4.000.000đ, nhận bằng tiền mặt. 2. DN chi tiền mặt 5.000.000đ để nộp phạt do nộp chậm thuế. 3. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 60.000.000, hao mòn luỹ kế 45.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 4. DN được biếu tặng một thiết bị, giá thiết bị trên hồ sơ biếu tặng là 25.000.000đ. 65 Kế toán chi phí thuế TNDN • Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ kế toán • Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN 66 Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 Nộp thuế Kết chuyển Hàng quý Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp TK 911 TK 111, 112 67 Kế toán xác định kết quả kinh doanh • Kết chuyển chi phí • Kết chuyển lãi • Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác • Kết chuyển lỗ Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả 68 25/09/2017 18 Sơ đồ hạch toán TK 911 Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗKết chuyển lãi TK 511 TK 515 TK 635 TK 632 TK 641 TK 642 TK 635 TK 811 TK 821 TK 421 TK 421 69 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. Ví dụ 70 4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu: • Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? • Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui định? Xác định kết quả kinh doanh 71 Nội dung 3 Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC 72 25/09/2017 19 Trình bày báo cáo tài chính Trên báo cáo kết quả kinh doanh Trên thuyết minh BCTC (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 73 Nội dung 4 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 74 Ý nghĩa của thông tin • Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh và chính sách giá Doanh thu: Quy mô kinh doanh Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. • Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và QLDN/doanh thu 75
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_chi_p.pdf