Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Phân loại TSCĐ hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc;

• Máy móc, thiết bị;

• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;

• Thiết bị, dụng cụ quản lý;

• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản

phẩm;

• TSCĐ hữu hình khác.

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 19 trang xuanhieu 10480
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
oán Việt Nam
Bài tập thực hành 7
933
• Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng
không đều giữa các năm.
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính
bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản
phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe
chạy
• Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ
khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số
lượng sản phẩm sản xuất trong năm.
Khấu hao theo sản lượng
34
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
=
Giá trị phải khấu hao
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu 
hao năm của 
TSCĐ
=
Số lượng sản 
phẩm sản xuất 
trong năm
x
Mức trích khấu hao 
bình quân tính cho 
một đơn vị sản 
phẩm
Khấu hao theo sản lượng (tiếp)
35
• Sử dụng dữ liệu ở BTTH 6, giả định sản lượng
sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này
là 1.000.000 đơn vị.
• Tính khấu hao của năm thứ 1 với sản lượng thực
tế là 189.000 đơn vị.
Bài tập thực hành 8
36
• Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ
• Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản với lợi ích mà tài sản mang lại.
• Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn phương pháp khấu hao
10
37
• Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do
hư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả,
DN sẽ thanh lý hay nhượng bán tài sản đó.
• Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
được xem như hoạt động khác của DN.
Thanh lý, nhượng bán
38
Công ty X có tình hình TSCĐ như sau:
1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân
xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí
thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền
mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng
tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là
2.300.000 đồng).
2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng,
khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là
60 triệu đồng (thuế GTGT 10%), đã thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và nhượng
bán TSCĐ trên
Bài tập thực hành 9
Những 
khái niệm 
và nguyên 
tắc cơ 
bản
Các chuẩn mực liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
40
• Chuẩn mực chung– VAS 01
• Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
Các chuẩn mực liên quan
11
41
• TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Định nghĩa
42
• Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình
nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn:
– Có thể xác định được,
– Khả năng kiểm soát nguồn lực và
– Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong
tương lai.
Các tiêu chuẩn 
43
– Quyền sử dụng đất;
– Nhãn hiệu hàng hoá (do mua);
– Quyền phát hành;
– Phần mềm máy vi tính;
– Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;
– Bản quyền, bằng sáng chế;
– Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu,
thiết kế và vật mẫu;
– TSCĐ vô hình đang triển khai.
Phân loại TSCĐ vô hình
44
 Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi
nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời
định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn
ghi nhận như sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do
tài sản đó mang lại;
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. *
* Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở
lên.
Ghi nhận tài sản cố định vô hình
12
45
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng theo dự kiến.
• Các trường hợp xác định Nguyên giá tham khảo
mục xác định NG của TSCĐ hữu hình
Xác định nguyên giá
46
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau:
1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản
phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng
sáng chế.
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một
căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với
giá 500 lượng vàng (giá 35 triệu đồng/lượng). Lệ phí trước
bạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo
đánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản như sau :
a) Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng.
b) Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng.
Bài tập thực hành 10
47
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong
thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử
dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng
các khoản sau:
– Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng.
– Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng.
– Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng.
4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua
trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm
với giá 2,4 tỷ đồng.
5. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền
mặt 30 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán
bằng tiền tạm ứng là 200.000 đồng.
Bài tập thực hành 10 (tt)
48
• Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu
tương tự như TSCĐ hữu hình.
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
13
49
• VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương
tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường
TSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao
50
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản
Nợ Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn 
góp, được cấp )
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá
• Nguyên giá TSCĐ 
giảm trong kỳ (do 
nhượng bán, thanh lý, 
kiểm kê phát hiện thiếu,
góp vốn)
• Điều chỉnh giảm 
nguyên giá
Dư Nợ: 
– Nguyên giá TSCĐ hiện 
có ở doanh nghiệp
TK 211 / 213
Tài khoản sử dụng
Tài khoản chi tiết 
TK 211
• TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
• TK 2112- Máy móc, thiết bị
• TK 2113- Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
• TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
• TK 2115- Cây lâu năm, súc vật
làm việc và cho sản phẩm
• TK 2118- TSCĐ khác
TK 213
• TK 2131- Quyền sử dụng đất
• TK 2132- Quyền phát hành
• TK 2133- Bản quyền, bằng sang
chế
• TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương
mại
• TK 2135- Chương trình phần mềm
• TK 2136- Giấy phép và giấy phép
nhượng quyền
• TK 2138- TSCĐ vô hình khác
52
14
Nợ Có
• Giá trị hao mòn của
TSCĐ giảm do thanh
lý, nhượng bán, góp
vốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích 
khấu hao
Dư Có:
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị
TK 214
Tài khoản sử dụng
54
Tài khoản chi tiết 
• TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
• TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
• TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
• TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
54
55
Các NVKT PS cơ bản
• Nghiệp vụ tăng TSCĐ
– Tăng do mua ngoài
– Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng
– Tăng do nhận biếu tặng
– Tăng do trao đổi
• Nghiệp vụ giảm TSCĐ
– Thanh lý nhượng bán
56
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
TK 333 Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK 
111, 331.. 
Mua tài sản cố định
15
57
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
Chi phí trước khi sử dụng
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm
58
TK 241
TK 1332
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 111, 331.. 
Mua tài sản cố định chưa sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ
TK 211, 213
Khi sẵn sàng
sử dụng
59
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở
phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt,
chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là
5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sử
dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích
gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là
1.800.000.000 đ.
3. Mua một thiết bị sử dụng ngay tại phân xưởng dưới hình thức trả góp
trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả
ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%).
Bài tập thực hành 11
60
4. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế
2.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản. Doanh
nghiệp chưa đưa tài sản vào sẵn sàng sử dụng.
5. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn chuyên gia với 
khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy
thử nghiệm là 50.000.000đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn
luyện DN đưa tài sản vào sử dụng.
6. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000 đ dùng làm phòng giao
dịch với khách hàng, đã thanh toán bằng TGNH. Tài sản phải tân
trang lại.
7. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá chưa thuế là
800.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
8. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định đưa toà nhà vào
sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là 3.000.000.000đ.
Bài tập thực hành 11 (tt)
16
61
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 
3332, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGT
hàng NK
TK 1332
Nhập khẩu Tài sản cố định
62
TK 241
TK 111, 112, 
152, 331,
TK 1332
TK 211, 213 
Tài sản cố định hình thành từ XDCB
Tập hợp chi 
phí XDCB Giá thành XDCB
63
1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng
chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ.
2. Nhập khẩu một TSCĐ từ nước ngoài phục vụ
ngay tại phân xưởng. Giá mua 12.000 USD, tỷ
giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải nộp theo
thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là
10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển,
lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm
cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
Bài tập thực hành 12
64
TK 211, 213 
TK 711
TK 1332
TK 111, 331 
Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng
Chi phí trước khi sử dụng
Tài sản cố định được biếu tặng
17
65
TK 211/213 TK 214 
TK 811 
TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
1
2
3
66
1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấu
hao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM
4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH
giá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất
số 1 cho Công ty X:
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
– Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ
– Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh
toán.
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
– Hoa hồng môi giới 1.000.000đ trả bằng TM.
Bài tập thực hành 13
67
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK 
211, 213
Ghi giảm hao mòn
TSCĐ
Trích KH TSCĐ dùng
trong sản xuất
Trích KH TSCĐ dùng
trong bán hàng
Trích KH TSCĐ dùng
trong QLDN
Khấu hao Tài sản cố định
68
Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm 20 tháng là 20
triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng,
nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến
cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.
Bài tập thực hành 14
18
69
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những
thông tin sau:
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình;
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng
hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
vào đầu năm và cuối kỳ.
Trình bày báo cáo tài chính
70
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình)
phải trình bày các thông tin:
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm
cố;
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn
trong tương lai;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử
dụng;
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn
còn sử dụng;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp)
71
• Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu
hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm:
– Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm
(Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các
nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản);
– Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp,
trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá
trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.
– Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và
chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
– Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.
Trình bày báo cáo tài chính
72
Sô ́ dư đầu kỳ:
TK 211: 10.000.000.000đ
TK 214: 2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: 50
triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng)
Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài sản cố định
hữu hình như sau:
1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng một tài sản cô ́
định hữu hình. Giá mua chưa có thuế 220.000.000 đ, thuế GTGT 5%.
Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước
tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá
120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. Thời
gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Bài tập thực hành 15
19
73
3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng
một tài sản cô ́ định hữu hình. Giá nhập khẩu 400.000.000
đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 50.000.000 đ, chi phí
vận chuyển, lắp đặt là 30.000.000 đ. Thời gian sử dụng
hữu ích ước tính 8 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ;
Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: DN
tính khấu hao trọn tháng.
c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: (a) Nguyên giá
TSCĐHH; (b) Hao mòn TSCĐHH
Bài tập thực hành 15 (tt)
74
(1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử
dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạp ra doanh thu?
(2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT
qua các kỳ của DN?
Vòng quay TS dài hạn = Doanh thuTài sản dài hạn
Vòng quay TSCĐ = Doanh thu
Tài sản cố định
CÁC CHỈ TIÊU TÀI SẢN DÀI HẠN
Ý NGHĨA THÔNG TIN

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf