Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Bích
Nội dung
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
• TSCĐ Hữu hình
• TSCĐ Vô hình
Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý
các giao dịch liên quan đến TSCĐ
Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài
chính
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Bích
ài tập thực hành 4 Yêu cầu: Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 23 Có các thông tin về một TSCĐ như sau: Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời gian. Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài sản. Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 24 25/09/2017 7 Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại phảiKH của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điềuchỉnh Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t <= 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm <= 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN 25 Bài tập thực hành Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần 26 Có các thông tin về một TSCĐ như sau: Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng không đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy 27 Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Giá trị phải KH của TSCĐ Sản lượng theo công suất thiết kế Mức trích khấu hao năm của TSCĐ = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG 28 25/09/2017 8 Bài tập thực hành Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm X1 theo sản lượng 29 Có các thông tin về một TSCĐ như sau: Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000 Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị Sản lượng sản phẩm sản xuất năm X1 189.000 đơn vị LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO 30 Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tùy thuộc vào Đặc điểm của TSCĐ Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài sản với lợi ích mà tài sản mang lại Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kinh doanh của DN. THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng bán TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế toán, bằng cách xóa bỏ nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của tài sản. Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập do thanh lý, nhượng bán với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. 31 Bài tập thực hành Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và nhượng bán TSCĐ trên. 32 Công ty X có tình hình TSCĐ như sau: 1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là 2.300.000 đồng). 2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng tiền mặt. 25/09/2017 9 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 33 1 • Khái niệm và phân loại TSCĐ 2 • Ghi nhận TSCĐ 3 • Đánh giá TSCĐ 4 • Chi phí sau ghi nhận ban đầu 5 • Khấu hao và các phương pháp trích khấu hao TSCĐ 6 • Thanh lý, nhượng bán TSCĐ KHÁI NIỆM TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 34 PHÂN LOẠI TSCĐ VÔ HÌNH Quyền sử dụng đất Nhãn hiệu hàng hoá (do mua) Quyền phát hành Phần mềm máy vi tính Giấy phép và giấy phép nhượng quyền Bản quyền, bằng sáng chế Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu TSCĐ vô hình đang triển khai 35 GHI NHẬN TSCĐVH Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình là từ 30 triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm. 36 25/09/2017 10 XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Các trường hợp xác định Nguyên giá TSCĐ vô hình tham khảo mục xác định Nguyên giá của TSCĐ hữu hình. 37 CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU 38 Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu tương tự như TSCĐ hữu hình. Bài tập thực hành 1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. 2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng vàng (giá 33 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản như sau : • Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng • Giá trị quyền sử dụng đất : 350 lượng vàng 39 Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau: Bài tập thực hành 3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng các khoản sau: Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng Chi san lấp mặt bằng : 1,2 tỷ đồng Chi phí khác : 0,5 tỷ đồng 4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền và công ty đã tạm ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng. 40 25/09/2017 11 Nội dung 41 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ • TSCĐ Hữu hình • TSCĐ Vô hình Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Tài khoản sử dụng Tài khoản 211/213 Bên Nợ Bên Có • Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ (do mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được cấp ) • Điều chỉnh tăng nguyên giá • Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ (do nhượng bán, thanh lý, kiểm kê phát hiện thiếu ) • Điều chỉnh giảm nguyên giá Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN Dư Nợ 42 Tài khoản sử dụng Tài khoản 214 Bên Nợ Bên Có • Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh, ... • Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao • Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị Dư Có 43 Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản 44 • Tăng do mua ngoài • Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng • Tăng do nhận biếu tặng • Tăng do trao đổi Nghiệp vụ tăng TSCĐ • Thanh lý nhượng bán Nghiệp vụ giảm TSCĐ 25/09/2017 12 TK 211, 213 TK 133 TK 111, 331.. TK 333 Lệ phí trước bạ Giá mua Chi phí trước khi sử dụngTK 111, 331.. Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ 45 TK 211, 213 TK 111, 331.. TK 3333, 3339 Thuế nhập khẩu, lệ phí Trị giá mua Chi phí trước khi sử dụng TK 33312 Thuế GTGThàng NK TK 1332 Nhập khẩu Tài sản cố định 46 Bài tập thực hành 47 1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa thuế 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. 2. DN nhập khẩu một xe hơi hiệu Toyota với giá mua 1.000.000.000 đ chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 60%, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí cho việc làm thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 đ bằng tiền mặt. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Mua tài sản cố định chưa sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ TK 241 TK 1332 TK 111, 331.. TK 333 Lệ phí trước bạ Giá mua Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331.. TK 211, 213 Khi sẵn sàng sử dụng 48 25/09/2017 13 Bài tập thực hành 49 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế 2.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào sẵn sàng sử dụng. 2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn chuyên gia với khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là 50.000.000 đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn luyện DN đưa tài sản vào sử dụng. Bài tập thực hành 50 3. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000đ dùng làm phòng giao dịch với khách hàng, đã thanh toán bằng TGNH. Tài sản phải tân trang lại. 4. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá chưa thuế là 800.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. 5. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định đưa toà nhà vào sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là 3.000.000.000đ. TK 331 TK 242 TK 635 TK 1332 TK 111, 331 Trị giá mua trả ngay Lãi trả chậm Phân bổ lãi Chi phí trước khi sử dụng TK 211, 213 Tài sản cố định mua trả chậm 51 Bài tập thực hành 52 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). 25/09/2017 14 TK 211, 213 TK 711 TK 1332 TK 111, 331 Giá trị TSCĐ được biếu tặng CP trước khi sử dụng Tài sản cố định được biếu tặng 53 Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định 54 TK 211/213 TK 214 TK 811 TK 111 TK 133 TK 711 TK 111, 112 TK 3331 1 2 3 Bài tập thực hành 1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.000.000đ Thuế GTGT phải nộp : 18.000.000đ Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. 55 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: TK 214 TK 627 TK 641 TK 642 TK 211, 213 Ghi giảm hao mòn TSCĐ Trích KH TSCĐ dùng trong SX Trích KH TSCĐ dùng trong BH Trích KH TSCĐ dùng trong QLDN Khấu hao tài sản cố định 56 25/09/2017 15 Bài tập thực hành 1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. 2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. 57 Thực hiện trích khấu hao tăng hoặc giảm (theo phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: Nội dung 58 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ • TSCĐ Hữu hình • TSCĐ Vô hình Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Trình bày báo cáo tài chính Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ 59 Trình bày báo cáo tài chính Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;1 Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;2 GTCL của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố;3 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;4 Các cam kết về việc mua, bán TSCĐHH có giá trị lớn 5 GTCL của TSCĐHH tạm thời không được sử dụng;6 NG của TSCĐ hữu hình đã KH hết nhưng vẫn còn sử dụng;7 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;8 Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.9 60 Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin: 25/09/2017 16 Bài tập thực hành Số dư đầu kỳ: TK 211: 10.000.000.000đ; TK 214: 2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: 50 triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng) Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài sản cố định hữu hình như sau: 1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng một tài sản cố định hữu hình. Giá mua chưa có thuế 220.000.000 đ, thuế GTGT 5%. Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá 120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 61 Bài tập thực hành 3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng một tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu 400.000.000 đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 50.000.000 đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 30.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 8 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ; Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: DN tính khấu hao trọn tháng. c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: a. Nguyên giá TSCĐHH b. Hao mòn TSCĐHH 62 Nội dung 63 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ • TSCĐ Hữu hình • TSCĐ Vô hình Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Các chỉ tiêu tài sản dài hạn 64 (1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạo ra doanh thu? (2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT qua các kỳ của DN? Vòng quay TS dài hạn = Doanh thu Tài sản dài hạn Vòng quay TSCĐ = Doanh thu Tài sản cố định
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf