Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích

Khái niệm

Hàng tồn kho là những tài

sản:

Được giữ để bán trong kỳ sản

xuất, kinh doanh bình thường

Đang trong quá trình sản

xuất, kinh doanh dở dang

Nguyên liệu, vật liệu, công

cụ, dụng cụ để sử dụng trong

quá trình sản xuất, kinh

doanh hoặc cung cấp dịch vụ

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang xuanhieu 9120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Hồ Thị Bích
000.000, quản lý sản xuất:
300.000.
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000.
5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000.
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ là 3.500.000
Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho
Bài tập thực hành 4 
22
Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định
• Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất
bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao
hơn mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố
định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
Giá gốc hàng tồn kho
(trường hợp sản xuất, chế biến)
23
Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là
1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức
5.000triệu đồng/năm
Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả định
không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng sản xuất
trong năm:
(a) Số lượng 800.000 SP.
(b) Số lượng 1.000.000 SP
(c) Số lượng 1.200.000 SP
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được
tính vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ
Bài tập thực hành 5
24
Các chi phí không được tính vào giá gốc
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các
chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức
bình thường;
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí
bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản
xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua
hàng;
• Chi phí bán hàng;
• Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh
trong kỳ.
Giá gốc hàng tồn kho
25
Các phương pháp tính giá gốc 
1
Phương 
pháp nhập 
trước, xuất 
trước
2
Phương 
pháp bình 
quân gia 
quyền
3
Phương 
pháp tính 
theo giá 
đích danh
26
Phương pháp nhập trước xuất trước
 Phương pháp nhập trước, xuất trước
(FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá
trị hàng tồn kho được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
 Theo phương pháp này, giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho. 27
Bài tập thực hành 6 
28
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A,
trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau:
 Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000
đ/đv.
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000
đ/đv.
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL.
Biết DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phương pháp bình quân gia quyền
 Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về
một lô hàng:
- Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn
giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng
tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng
tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình
quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn
giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng
đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng
mới nhập vào.
29
Bài tập thực hành 7 
30
Sử dụng dữ liệu bài tập thực hành số 6, tính giá xuất kho
theo 2 phương pháp:
1. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
2. Phương pháp bình quân gia quyèn từng lần nhập
Phương pháp thực tế đích danh
 Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản
phẩm được theo dõi theo từng món hàng và
phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng giá
gốc của chính món hàng đó.
 Phương pháp tính theo giá đích danh được áp
dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang
tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh
hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng.
 Không áp dụng phương pháp này cho các
doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 31
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị
thuần có thể thực hiện được, doanh
nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
 Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
chênh lệch giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện được, và được
ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là
giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường trừ chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 32
Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập dự
phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước.
Có hai trường hợp:
(a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức
lập DP năm trước
(b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức
lập DP năm trước
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
33
Bài tập thực hành 8
34
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C,
cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm
như sau:
Sản phẩm hoàn thành tồn kho:
• SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp
• SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp
• SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử
dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau:
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A
hoàn thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là
25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản
phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP.
Bài tập thực hành 8 (t.t)
35
Yêu cầu:
- Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp
- (a) lập dự phòng lần đầu
- (b) đã lập DP năm trước 50.000.000
- (c) đã lập DP năm trước 90.000.000
NỘI DUNG
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử 
lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.
Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
36
Kế toán NVL- CCDC
1. Tài khoản sử dụng
2. Các nguyên tắc
3. Các nghiệp vụ cơ bản
37
Tài khoản 152, 153
38
 Trị giá nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài
gia công, chế biến nhập
góp vốn từ các nguồn
khác.
 Trị giá NVL, CCDC thừa
phát hiện khi kiểm kê.
 Trị giá xuất kho cho SXKD,
để bán, thuê ngoài gia công
chế biến, đưa đi góp vốn.
 CKTM, trả lại người bán,
giảm giá hàng mua.
 Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Trị giá tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
1 • Hạch toán theo nguyên tắc giá gốc 
2
• Kế toán chi tiết theo từng kho, 
từng loại, từng nhóm, thứ 
nguyên liệu, vật liệu.
3
• Công cụ, dụng cụ xuất dùng
phải theo dõi về hiện vật và giá 
trị. 
39
Nguyên tắc hạch toán
Mua nguyên vật liệu/
công cụ dụng cụ
TK 111, 
112, 141, 
331...
TK 152/153 
TK 133
Kiểm kê phát
hiện thừa
Kiểm kê phát
hiện thiếu
TK 3381 TK 1381
Giá mua
Chi phí thu mua
TK 133
TK 111, 
112, 141, 
331...
TK 111, 
112, 141, 
331...
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
40
Nguyên vật liệu xuất dùng
TK 152
TK 621
TK 627
TK 641
TK 642
Sản xuất sản phẩm
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
41
Bài tập thực hành 9 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT
10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được chiết khấu
thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%)
trừ vào khoản phải trả.
2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu
đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5
công cụ, chưa rõ nguyên nhân.
3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 25
triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu.
42
Phân bổ công cụ, dụng cụ 
(một lần)
43
TK 153
TK 627
TK 641
TK 642
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
Phân bổ công cụ, dụng cụ 
(nhiều lần/hai lần)
TK 153
TK 627
TK 641
TK 642
TK 242
Khi xuất sử dụng
(100% giá trị)
Phân bổ định kỳ
(hoặc khi xuất dùng và báo 
hỏng)
44
Bài tập thực hành 10
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu
đồng, phân bổ trong 12 tháng.
2. Xuất công cụ cho bộ phận sản xuất, giá xuất kho 20
triệu, kế toań phân bổ:
a) Phân bổ 1 tháng;
b) Phân bổ trong 10 tháng, bắt đầu tháng này.
3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng
10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân
xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần.
4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa
rõ nguyên nhân. 45
Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang
 Các chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ
liên quan đến sản xuất sản
phẩm và chi phí thực hiện
dịch vụ;
46
 Giá thành của sản phẩm đã
chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán; chi phí thực tế
của khối lượng dịch vụ đã
hoàn thành cung cấp cho
khách hàng;
 Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng, không sửa
chữa được;
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa gia công xong nhập
lại kho;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
Giá thành SP
xuất giao KH
Kết chuyển
CPNCTT
Phân bổ
CPSXC
Giá thành SP
nhập kho
Kết chuyển 
CPNVLTT 
TK 154
TK 632, 
157 
TK 155
TK 621
TK 622
TK 627 TK 152 
Phế liệu thu hồi
Sơ đồ hạch toán tài khoản 154
47
Tài khoản 155 – Thành phẩm
 Trị giá thành phẩm 
nhập kho;
 Trị giá của thành phẩm 
thừa khi kiểm kê;
48
 Trị giá thực tế thành phẩm
xuất kho;
 Trị giá của thành phẩm
thiếu hụt khi kiểm kê;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Trị giá thực tế của thành 
phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
TK 155
TP gửi bán bị
trả lại nhập kho
TP đã bán bị
trả lại nhập kho
TK 632 TK 154
TK 157
TK 632
Xuất kho thành 
phẩm bán
Kiểm kê phát
hiện thiếu TK 1381
Nhập kho từ SX
TK 3381 Kiểm kê phát
hiện thừa
Xuất kho gửi bán TK 157
Sơ đồ tài khoản 155
49
Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có
thông tin sau:
SDĐK TK154 (CP sản xuất dở dang đầu kỳ): 2.000.000
Trong kỳ có các NVKTPS như sau:
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất:
500.000.
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản
xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất:
300.000.
Bài tập thực hành 11 
50
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000.
5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, 
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000.
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản 
xuất dở dang cuối kỳ là 3.500.000
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS. Tính tổng giá thành
và giá thành đơn vị.
Bài tập thực hành 11 (tt) 
51
Tài khoản 229 – DPGGHTK
 Giá trị dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được hoàn
nhập ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ.
52
 Giá trị dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đã lập tính
vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Giá trị dự phòng giảm giá 
hàng tồn kho hiện có cuối 
kỳ.
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế
toán khi lập báo cáo tài chính.
 Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo
từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
 Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị
thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa,
từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán
tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 53
Sơ đồ kế toán TK 229 
Trích lập, lập bổ sung
TK 229
TK 632TK 632
Hoàn nhập
54
Bài tập thực hành 12 
55
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối
năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau:
Sản phẩm hoàn thành tồn kho: SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp;
SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp; SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có
2.000 SP hết hạn sử dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau:
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn
thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản
phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là
10.000đ/sp
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP.
Yêu cầu: Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b)
đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước
90.000.000
NỘI DUNG
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử 
lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.
Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
56
Trình bày hàng tồn kho
Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa
giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết
thêm về giá gốc và số dự phòng
Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính
sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh.
57
Bài tập thực hành 13
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
– FIFO, trong kỳ có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 156: 80.000.000 (1.000kg x 80.000đ/kg)
Các TK hàng tồn kho khác là 0đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế
90.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa trả.
2. DN xuất 1.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá
vốn)
3. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở NV1 sau khi
trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa
thuế. 58
Bài tập thực hành 13 (t.t)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
4. DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế
95.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
đủ bằng chuyển khoản.
5. DN xuất 3.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán
giá vốn)
6. DN lập DP giảm giá hàng tồn kho cho 200 đv còn tồn
vào cuối kỳ do bị lỗi thời, giá bán ước tính của hàng
lỗi thời là 60.000 đ/đv, chi phí tiêu thụ là 2.000 đ/đv.
Yêu cầu :
 Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên.
 Xác định chỉ tiêu vào cuối kỳ: hàng tồn kho, DP GG HTK
59
NỘI DUNG
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử 
lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.
Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
60
Ý nghĩa của thông tin
61
•Số vòng quay hàng tồn kho =
•Số ngày lưu kho bình quân =
Đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của 
DN.
GVHB
HTK
360
Số vòng quay 
HTK

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho_ho.pdf