Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định

1.1. Bản chất tài sản cố định và nhiệm vụ kế toán

1.1.1. Bản chất tài sản cố định

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có một lượng tài sản

nhất định. Tài sản đó được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản:

 TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.

 TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.

Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.

 Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

 Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.

 Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định

Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:

 Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ

riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng,

hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác

có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại,

đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo

từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong

sổ theo dõi TSCĐ.

 Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá

trị hao mòn và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán.

 Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử

dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiếu khi phát sinh.

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang xuanhieu 15760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 1: Kế toán tài sản cố định
ền; 
 Bằng sáng chế; 
 Nhãn hiệu hàng hóa; 
 Phần mềm máy vi tính; 
 Giấy phép, giấy nhượng quyền; 
 Tài sản cố định vô hình khác. 
1.2.2. Theo quyền sở hữu 
Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm 2 loại; 
 Tài sản cố định tự có là những TSCĐ của doanh nghiệp hình thành do mua sắm, 
tự chế tạo, xây dựng bằng nguồn vốn đi vay hoặc vốn chủ sở hữu. 
 Tài sản cố định thuê ngoài là những TSCĐ mà doanh nghiệp được chủ sở hữu tài 
sản nhượng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện nay có 2 
phương thức thuê: thuê tài chính và thuê hoạt động. 
1.2.3. Theo mục đích và tình hình sử dụng 
Theo mục đích và tình hình sử dụng, TSCĐ bao gồm: 
 TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh; 
 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi; 
 TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp; 
 TSCĐ chờ xử lý. 
1.3. Tính giá tài sản cố định 
1.3.1. Nguyên giá tài sản cố định 
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ tính đến 
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 5 
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể nguyên giá TSCĐ được xác định như sau: 
 TSCĐ tăng do mua sắm: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá mua 
ghi trên 
hóa đơn 
+ Chi phí trước sử dụng - 
Các khoản 
giảm trừ + 
Thuế nhập 
khẩu, tiêu 
thụ đặc biệt 
 Giá mua ghi trên hóa đơn có thể bao gồm hoặc không bao gồm VAT tùy thuộc 
vào phương pháp tính thuế và mục đích sử dụng. 
 Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua trên 
hóa đơn là giá đã bao gồm VAT. 
 Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ: 
 Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT thì giá mua trên hóa 
đơn là giá chưa bao gồm VAT. 
 Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu VAT thì giá mua trên 
hóa đơn là giá đã bao gồm VAT. 
 Dùng cho hoạt động phúc lợi thì giá mua trên hóa đơn là giá đã bao gồm VAT. 
 Chi phí trước sử dụng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào 
sử dụng, bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử 
 Các khoản giảm trừ, gồm: 
 Giảm giá hàng mua là khoản giảm trừ doanh 
nghiệp được hưởng khi hàng có chất lượng kém 
hoặc không đúng thỏa thuận theo hợp đồng. 
 Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ 
doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng với 
số lượng lớn hoặc mua nhiều lần. 
 Hàng mua bị trả lại là lượng hàng doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho 
người bán. 
 Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt: được tính toàn bộ vào giá trị tài sản. 
 TSCĐ tăng do nhận vốn góp: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá thỏa thuận giữa 2 bên 
(Giá do hội đồng định giá xác định) + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá của tài sản tương đương trên thị trường 
(Giá do hội đồng định giá xác định) + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá quyết toán 
của công trình + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do tự sản xuất: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá thành sản xuất 
của sản phẩm + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
6 NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 
 TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá thỏa thuận giữa 2 bên 
(Giá do hội đồng định giá xác định) + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do trao đổi: 
Nguyên giá 
TSCĐ = 
Giá hợp lý của TSCĐ 
mang đi trao đổi (nhận về) + (-)
Phần 
chênh lệch + 
Chi phí 
trước 
sử dụng 
 Tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá trị còn lại trên sổ của đơn vị cấp hoặc 
giá do Hội đồng định giá xác định + 
Chi phí trước 
sử dụng 
1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao tài sản cố định 
1.3.2.1. Phân biệt hao mòn và khấu hao tài sản cố định 
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham 
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... 
trong quá trình hoạt động của TSCĐ. 
Nhận thức được tính tất yếu khách quan của hao mòn, doanh nghiệp chủ động trích 
khấu hao TSCĐ vào chi phí. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có 
hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu 
hao của TSCĐ. 
1.3.2.2. Nguyên tắc tính khấu hao tài sản cố định 
 Nguyên giá TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng trừ khi doanh 
nghiệp tiến hành sửa chữa nâng cấp hoặc đánh giá lại tài sản. 
 Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ 
sau đây: 
 TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang 
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 
 TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. 
 TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không 
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ 
TSCĐ thuê tài chính). 
 TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của 
doanh nghiệp. 
 TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh 
nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp 
như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa 
nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón 
người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh 
nghiệp đầu tư xây dựng). 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 7 
 TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền 
bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. 
 Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất 
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp. 
 TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục 
được, doanh nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường. Chênh lệch 
giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền 
bồi thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có), doanh nghiệp 
dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự phòng tài chính 
không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu doanh nghiệp được tính vào chi phí 
hợp lý của doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. 
 Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số 
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán 
tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp. 
 Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi 
chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá 
chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. 
Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp 
chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 
đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với 
cơ quan thuế trước khi thực hiện. 
1.3.2.3. Các phương pháp tính khấu hao 
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích 
khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn 1 trong 3 phương pháp sau: 
 Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức 
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của 
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh. 
Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao 
1 năm = Số năm sử dụng dự kiến = 
Nguyên giá 
TSCĐ 
Tỷ lệ khấu
hao năm 
Mức khấu hao 1 năm Mức khấu hao 
1 tháng 
= 
12 
Mức khấu hao 1 tháng Mức khấu hao 
1 ngày trong tháng 
= 
Số ngày trong tháng 
Mức khấu hao phải 
trích trong năm N = 
Mức khấu hao phải 
trích trong năm (N-1) + 
Mức khấu 
hao tăng 
trong năm N 
- 
Mức khấu hao 
giảm trong 
năm N 
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các 
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
8 NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm 
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp 
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: 
o Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; 
o Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất 
thiết kế của TSCĐ; 
o Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp 
hơn 100% công suất thiết kế. 
Ví dụ: Ngày 20/07/N, doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu 
trừ mua sắm một dây truyền sản xuất theo tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn 
GTGT là 682.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị này 
26.400.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT10%) đã thanh toán ngay bằng chuyển 
khoản. Dây truyền được đưa vào sử dụng từ ngày 10/08/N với thời gian sử dụng 
dự kiến là 8 năm. Hãy: 
a. Xác định nguyên giá TSCĐ. 
b. Tính mức khấu hao phải trích trong tháng 8, tháng 9. 
Hướng dẫn: 
a. Xác định nguyên giá TSCĐ 
Nguyên 
giá TSCĐ = 
Giá mua ghi 
trên hóa đơn +
Chi phí trước 
sử dụng –
Các khoản 
giảm trừ +
Thuế nhập 
khẩu, tiêu thụ 
đặc biệt 
 682.000.000 26.400.000 
= 
(1+10%) 
+
(1+10%) 
– 0 + 0 
 = 644.000.000 đồng 
b. Tính mức khấu hao 
644.000.000 Mức khấu hao 1 
ngày trong tháng 8 
= 
8 12 31 = 216.398 đồng 
Mức khấu hao phải 
trích trong tháng 8 
= 
Số ngày sử dụng 
trong tháng 
Mức khấu hao 1 
ngày trong tháng 8 
 = (31 – 10 + 1) 216.398 
 = 4.760.753 đồng 
644.000.000 Mức khấu hao phải 
trích trong tháng 9 
= 
Mức khấu 
hao 1 tháng 
= 
8 12 = 6.708.333 đồng 
Mức khấu hao phải 
trích trong tháng 9 
= 
Mức khấu 
hao phải trích 
trong tháng 8 
+
Mức khấu hao 
tăng trong 
tháng 9 
– 
Mức khấu 
hao giảm 
trong tháng 9
 = 4.760.753 + 9 216.398 – 0 
 = 6.708.333 đồng 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 9 
1.3.3. Giá trị còn lại tài sản cố định 
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn 
1.4. Kế toán tình hình biến động tài sản cố định 
1.4.1. Tài khoản sử dụng 
 TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” 
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá tài sản cố 
định hữu hình tại doanh nghiệp. 
 Bên Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng trong kỳ (do mua, 
nhận vốn góp, biếu tặng). 
 Bên Có: phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm trong kỳ (do thanh 
lý, nhượng bán). 
 Dư Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 
 TK 213 “Tài sản cố định vô hình” 
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá tài sản cố 
định vô hình tại doanh nghiệp. 
 Bên Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng trong kỳ (do mua, 
nhận góp vốn, biếu tặng). 
 Bên Có: phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ (do thanh 
lý, nhượng bán). 
 Dư Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 
 TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 
 Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị hao mòn của 
TSCĐ tại doanh nghiệp. 
 Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ. 
 Bên Có: phản ánh mức khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ. 
 Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 
1.4.2. Kế toán tình hình tăng tài sản cố định 
 TH1: TSCĐ tăng do mua sắm và không qua lắp đặt 
 Phản ánh giá mua ghi trên hoá đơn: 
Nợ TK 211: giá chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112: nếu thanh toán ngay bằng tiền 
Có TK 331: nếu chưa thanh toán hoặc trừ vào số đã ứng trước 
Có TK 311, 341: nếu mua bằng tiền đi vay 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
10 NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 
 Phản ánh chi phí trước sử dụng: 
Nợ TK 211: giá chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112, 331, 141: tổng giá 
 Phản ánh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt: 
Nợ TK 211 
Có TK 3332, 3333 
 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ: 
 Nếu mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển: 
Nợ TK 441, 414 
Có TK 411: ghi theo nguyên giá 
 Nếu mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay thì không phải 
kết chuyển nguồn. 
 TH2: TSCĐ tăng do mua sắm và có qua lắp đặt 
 Phản ánh giá mua và chi phí trước sử dụng: 
Nợ TK 2411: (giá mua + chi phí) chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112, 331: tổng giá 
 Khi TSCĐ hoàn thành, tiến hành bàn giao và đưa vào sử dụng: 
Nợ TK 211 
Có TK 2411 
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên. 
 TH3: TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết 
Nợ TK 211 
Có TK 411 
 TH4: TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây 
Nợ TK 211 
Có TK 222 
 TH5: TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành 
 Khi tiến hành xây dựng, tập hợp chi phí phát sinh: 
Nợ TK 2412 
Nợ TK 133 
Có TK 111, 112, 152, 214, 331 
 Khi tài sản hoàn thành, bàn giao: 
Nợ TK 211 
Có TK 2412 
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 11 
 TH6: TSCĐ tăng do tự sản xuất 
Nợ TK 211 
Có TK 512 
 TH7: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ 
Nợ TK 211 
Có TK 711 
 TH8: TSCĐ tăng do trao đổi 
 Nếu trao đổi tương đương: 
Nợ TK 211 
Có TK 211 
 Nếu trao đổi không tương đương: 
 Xoá sổ tài sản mang đi trao đổi: 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: giá trị còn lại 
Có TK 211: nguyên giá 
 Phản ánh giá bán: 
Nợ TK 131: giá bán có thuế 
Có TK 711: giá bán chưa thuế 
Có TK 3331: VAT 
 Phản ánh giá trị tài sản nhận về: 
Nợ TK 211: giá chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 131: tổng giá 
 Phần chênh lệch sẽ được thanh toán bù trừ trên TK 131. 
 TH9: TSCĐ tăng do kiểm kê phát hiện thừa 
Nợ TK 211 
Có TK 3381 
1.4.3. Kế toán tình hình giảm tài sản cố định 
 TH1: TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán 
o Xoá sổ tài sản: 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: giá trị còn lại 
Có TK 211: nguyên giá 
 Phản ánh thu thanh lý, nhượng bán: 
 Nợ TK 111, 112. 131: giá bán có thuế 
Có TK 711: giá bán chưa thuế 
Có TK 3331: VAT 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
12 NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 
 Phản ánh chi thanh lý, nhượng bán: 
Nợ TK 811: chi phí chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112, 331: tổng giá 
 TH2: TSCĐ giảm do mang đi góp vốn liên doanh, liên kết 
Nợ TK 222: giá thoả thuận 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: phần chênh lệch giảm 
Có TK 711: phần chênh lệch tăng 
Có TK 211: nguyên giá 
 TH3: Tài sản cố định giảm do trả lại vốn góp cho các bên 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 411: giá trị vốn góp 
Có TK 211: nguyên giá 
 TH4: Tài sản cố định giảm do kiểm kê phát hiện thiếu 
Nợ TK 1381: giá trị còn lại 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Có TK 211: nguyên giá 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
NEU_ACC301_Bai1_v1.0014101213 13 
Tóm lược cuối bài 
Tài sản cố định là cơ sở vật chất cơ bản không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần 
theo dõi, ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao nguyên giá, giá trị hao 
mòn của tài sản cố định. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_bai_1_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf