Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 5: Báo cáo tài chính - Phí Văn Trọng
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình
hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính
và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
• Phân loại báo cáo tài chính:
Theo quan hệ pháp lý:
Báo cáo bắt buộc: Là báo cáo mà mọi doanh
nghiệp đều phải lập, gửi định kỳ, không phân biệt
hình thức sở hữu và quy mô doanh nghiệp.
Báo cáo hướng dẫn: Là báo cáo không mang tính
chất bắt buộc mà chỉ mang tính hướng dẫn.
Theo Kỳ lập báo cáo: Chia thành Báo cáo tài chính năm, báo cáo giữa niên độ, báo cáo tài
chính khác (tuần, tháng, 6 tháng )
Phạm vi lập báo cáo: Chia thành báo cáo tài chính của đơn vị độc lập và báo cáo tài chính
hợp nhất của tổng công ty hoặc tập đoàn kinh tế
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 5: Báo cáo tài chính - Phí Văn Trọng
3. Phải trả dài hạn khác (mã số 333) Phản ánh các khoản nợ dài hạn khác như: doanh thu hàng bán trả chậm, số tiền nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là: Số dư của TK 344 và số dư Có chi tiết của TK 338 – Chi tiết phải trả dài hạn. 4. Vay và nợ dài hạn (mã số 334) Phản ánh các khoản vay dài hạn của ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như: số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính, trái phiếu phát hành. Số liệu để vào chỉ tiêu này là: số dư Có các TK 341, 342 và kết quả (Dư Có TK 3431 dư Nợ 3432 dư Có TK 3433). v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) 39 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (mã số 335) Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 347. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (mã số 336) Số liệu chỉ tiêu này là số dư Có của TK 351. 7. Dự phòng phải trả dài hạn (mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết của TK 352 chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) B. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 mã số 410 mã số 430) I. Vốn chủ sở hữu (mã số 410) Mã số 410 mã số 411 mã số 412 mã số 413 mã số 414 mã số 415 mã số 416 mã số 417 mã số 418 mã số 419 mã số 420 mã số 421 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (mã số 411) Căn cứ ghi là số dư Có của TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần (mã số 412) Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm báo cáo của công ty cổ phần. Là số dư Có của TK 4112, nếu là số dư Nợ được ghi bằng số âm. 3. Vốn khác của chủ sở hữu Căn cứ ghi là số dư Có của TK 4118. 40 v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) 41 4. Cổ phiếu quỹ (mã số 414) Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm là số dư Nợ của TK 419. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 412, nếu số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 413, nếu số dư Nợ thì số liệu này được ghi bằng số âm. 7. Quỹ đầu tư phát triển (mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 414. v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) 42 8. Quỹ dự phòng tài chính (mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 415. 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 418. 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (mã số 420) Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (lỗ) chưa quyết toán hoặc chưa phân phối. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421. Trường hợp có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm. 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (mã số 421) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 441 để ghi. v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (mã số 430) Phản ánh các quỹ và các nguồn kinh phí của doanh nghiệp. Mã số 430 mã số 431 mã số 432 1. Nguồn kinh phí (mã số 431) Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp. Căn cứ ghi là số chênh lệch giữa số dư Có TK 461 và số dư Nợ TK 161. Trường hợp số dư Nợ của TK 161 lớn hơn thì số chênh lêch được ghi bằng số âm. 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Căn cứ ghi là số dư Có của TK 466. Tổng cộng nguồn vốn (mã số 440) Mã số 440 mã số 300 mã số 400 43 v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán bao gồm: 1. Tài sản thuê ngoài Phản ánh giá trị tài sản doanh nghiệp thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 001. 2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Phản ánh giá trị vật tư hàng hoá doanh nghiệp nhận giữ hộ cho các đơn vị cá nhân khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 002. 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 003. 44 v1.0014109226 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) 45 4. Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 004. 5. Ngoại tệ các loại Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ của doanh nghiệp (tiền mặt và tiều gửi) theo nguyên tệ, mỗi loại nguyên tệ được ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 007. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự án được cơ quan có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 008. v1.0014109226 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 46 3.2. Cơ sở và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh v1.0014109226 3.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH • Khái niệm: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ chi tiết theo các loại hoạt động. • Nội dung và kết cấu Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Báo cáo gồm có 5 cột: Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng; Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh). 47 v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH • Cơ sở lập báo cáo được căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước và căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. • Nội dung của các cột được lập như sau: Mã số cột số 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp. Số liệu ghi vào cột số 3 "Thuyết minh" của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. 48 Số liệu ghi vào cột 5 "Năm trước" của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 "Năm nay" của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 49 • Số liệu ghi vào cột 4 được lập như sau: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Căn cứ ghi là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 511 và TK 512. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (mã số 02) Phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511, 512 đối ứng bên có của TK 521, 531, 532, 333(3331, 3332, 3333). v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 50 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10) Phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 mã số 01 mã số 02 4. Giá vốn hàng bán (mã số 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn vào trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911. v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 mã số 10 – mã số 11 6. Doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (tổng doanh thu trừ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911. 51 v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 52 7. Chi phí tài chính (mã số 22) Phản ánh tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Căn cứ ghi là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911. 8. Chi phí lãi vay (mã số 23) Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635. 9. Chi phí bán hàng (mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hoá, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911. v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (mã số 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911. 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 mã số 20 (mã số 21 mã số 22 – mã số 24 – mã số 25) 53 v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 54 12. Thu nhập khác (mã số 31) Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Căn cứ ghi là tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng với bên Có của TK 911. 13. Chi phí khác (mã số 32) Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Căn cứ ghi là tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911. 14. Lợi nhuận khác (mã số 40) Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 mã số 31 – mã số 32 v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 mã số 30 mã số 40 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 8211 đối ứng với bên Nợ của TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có của TK 911 (được ghi bằng số âm). 55 v1.0014109226 3.2. CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (tiếp theo) 56 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (mã số 52) Căn cứ ghi là tổng số phát sinh bên Có của TK 8212 đối ứng với bên Nợ của TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của TK 8212 đối ứng với bên Có của TK 911 (được ghi bằng số âm). 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số 60) Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 mã số 50 – mã số 51 – mã số 52 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (mã số 70) Chỉ tiêu này hướng dẫn cách tính toán theo thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 30 "Lãi trên cổ phiếu“. v1.0014109226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Tiền phạt của công ty Hoàng Anh: Nếu công ty Hoàng Anh chỉ bị phạt, không thu được tiền phạt thì tiền phạt của công ty Hoàng Anh không được tính vào chi phí hợp lệ. Nếu công ty Hoàng Anh bị phạt nhưng lại thu được tiền phạt thì tiền bị phạt được bù trừ với khoản thu tiền phạt để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Khoản thu tiền phạt của Quốc Cường được tính vào thu nhập hợp pháp, hợp lệ. 3. Các khoản thu, chi tiền phạt được đưa vào Báo cáo tài chính. 57 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của công ty cổ phần là: A. 30 ngày kể từ khi kết thúc niên độ. B. 60 ngày ngày kể từ khi kết thúc niên độ. C. 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ. D. 120 ngày kể từ khi kết thúc niên độ Trả lời: • Đáp án đúng là: C. 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ. • Giải thích: Theo quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính 58 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Chính sách kế toán mà đơn vị áp dụng được giải trình trên: A. bảng cân đối kế toán. B. thuyết minh báo cáo tài chính. C. báo cáo kết quả kinh doanh. D. báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. thuyết minh báo cáo tài chính. • Giải thích: Chính sách kế toán mang tính định tính, không được trình bày trên Bảng cân đối, Báo cáo lưu chuyển tiên tệ và Báo cáo kết quả kinh doanh. 59 v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH Cho bảng số liệu sau: 60 Chỉ tiêu Số tiền (Đơn vị: 1.000đ) 1. Doanh thu bán hàng và dịch vụ 10.000.000 2. Lãi cho vay 200.000 3. Chiết khấu thanh toán được hưởng 120.000 4. Chiết khấu thanh toán cho hưởng 100.000 5. Chiết khấu thương mại cho hưởng 250.000 6. Chiết khấu thương mại được hưởng 150.000 7. Giảm giá hàng bán 80.000 8. Giảm giá hàng mua 100.000 9. Giá vốn hàng bán 8.200.000 10. Tiền lương nhân viên bán hàng 120.000 v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH 61 Chỉ tiêu Số tiền (Đơn vị: 1.000đ) 11. Tiền thuê Showroom 50.000 12. Lãi tiền vay 100.000 13. Thu từ nhượng bán TSCĐ 800.000 14. Chi từ nhượng bán TSCĐ 305.000 15. Phạt vi phạm hợp đồng 150.000 16. Phạt nộp thuế chậm 10.000 17. Chi quảng cáo 250.000 18. Lương bộ phận quản lý 200.000 19. Khấu hao tài sản phục vụ quản lý 50.000 Yêu cầu: Xác định các chỉ tiêu: Lợi nhuận trước thuế, Lợi nhuận tính thuế, Lợi nhuận sau thuế. v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo) 62 Gợi ý trả lời: v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo) 63 Gợi ý trả lời: v1.0014109226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Báo cáo tài chính rất hữu ích với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là một bộ phận của báo cáo kế toán doanh nghiệp phản ánh hệ thống thông tin được xử lý bởi hệ thống kế toán tài chính nhằm cung cấp những thông tin kinh tế tài chính có ích cho các đối tượng sử dụng. 64
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_bai_5_bao_cao_tai_chinh_phi_va.pdf