Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán:
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp
Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Chi phí sản xuất kinh doanh: Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính. Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Ghi nhận chi phí Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí để tạo ra thu nhập đó. Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: Chi phí phát sinh trong kỳ này Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. Ghi nhận chi phí Dựa vào giá trị giảm đi của tài sản Dựa vào giá trị tăng lên của nợ phải trả Chi phí liên quan đến hàng tồn kho Giá vốn của hàng hóa đã bán Hao hụt mất mát hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi phí sản xuất chung cố định không được ghi nhận vào chi phí chế biến do công suất thực tế < Công suất bình thường. Chi phí liên quan đến TSCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong kỳ Chi phí liên quan đến các tài sản khác Các tài sản khác giảm làm tăng chi phí SXKD trong kỳ có thể là: Chi phí được chi bằng tiền Chi phí dự phòng phải thu khó đòi Chi phí dự phòng các khoản đầu tư Lỗ chênh lệch tỷ giá, Chi phí liên quan đến phải trả cho người bán Chi phí liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ, chưa thanh toán cho người bán. Căn cứ vào hóa đơn của nhà cung cấp Chưa có hóa đơn, tạm tính trước vào CP. Chi phí liên quan đến thuế phải nộp Là các khoản thuế và lệ phí: Thuế môn bài Thuế TNDN Chi phi liên quan đến phải trả NLĐ Tiền lương Tiền thưởng (không lấy từ quỹ khen thưởng) Các khoản trích theo lương (phần DN chịu). Chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả Dự phòng bảo hành sản phẩm Dự phòng chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp Bài tập thực hành 12 Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. Thí dụ 12 (tiếp theo) 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. Chi phí khác Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính về thuế. Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính Kế toán chi phí hoạt động Kế toán thu nhập khác, chi phí khác Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nguyên tắc hạch toán Các phương thức bán hàng Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ KINH DOANH 54 Nguyên tắc hạch toán doanh thu Tuân thủ nguyên tắc phù hợp . Doanh thu của các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu của hàng xuất khẩu, doanh thu của mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặ c biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT. Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT. Các khoản giảm doanh thu như : Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng . Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần. Tài khoản 511, 512 Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT (PP trực tiếp). Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản 632 Giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ kế toán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh tăng Giá trị HTK hao hụt, mất mát CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP chế biến Dự phòng giảm giá HTK phát sinh giảm Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. Kết chuyển giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Bán trực tiếp TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511, 512 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán Gửi hàng đi bán TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511, 512 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán Bán buôn vận chuyển thẳng TK 11*, 331 Mua hàng và bán ngay TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu TK 3331 TK 632 Hàng được giao cho bên mua ngay sau khi DN nhận hàng từ NCC TK 1331 Bài tập thực hành số 13 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv ). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. Có các nghiệp vụ phát sinh sau: Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. Bài tập thực hành số 13 (tiếp theo) Nghiệp vụ phát sinh tiếp theo: 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/ đv ; đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/ đv . Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản kế toán Bán hàng qua đại lý Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho gửi hàng đại lý Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Bán hàng qua đại lý TK 157 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) TK 511 TK 11*, 131 Doanh thu (2b) TK 3331 TK 632 Giá vốn hàng bán (2a) TK 641 TK 1331 Hoa hồng (3) Bài tập thực hành số 14 Tiếp theo bài tập thực hành số 1; Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán Bán hàng trả chậm TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511, 512 TK131 Doanh thu (2) TK 3331 TK 632 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm Bài thực hành số 15 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521, 531, 532 TK 131, 11* TK 3331 TK 511, 512 K/c giảm DT Phát sinh TK 15* TK 632 Nhập lại hàng bán bị trả lại Bài thực hành số 16 Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng (thuế GTGT 10%), nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. Các trường hợp phát sinh Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TÀI CHÍNH Các trường hợp phát sinh Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản Bán hàng, mua hàng trả góp Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá Tài khoản 515 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản 635 Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Chuyển nhượng khoản đầu tư TK 12*, 22* TK 515 TK 635 TK 111, 112 Giá gốc Giá bán > Giá gốc Giá bán < Giá gốc Giá bán CP bán DT/CP tài chính là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của CK Bài tập thực hành số 17 Ngày 1/1/20x0 , Công ty Thành Thành công đăng ký đầu tư lướt sóng 2.000.000 cp Công ty Mía Đường Lam Sơn (LSS) từ ngày 10/1/20x0 đến 10/3/20x0. Ngày 1/2/20x0 , Công ty Thành Thành Công mua 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán hằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 28/2/20x0 , công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán Các trường hợp khác TK 635 TK 515 TK 111, 112 Lãi tiền gửi Lãi cho vay Lãi vay cho SXKD TK 331/131 CKTT được hưởng CKTT cho hưởng TK 3387/242 Phân bổ lãi bán trả góp Phân bổ lãi mua trả góp Nội dung chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng Chi phí vật liệu Chi phí công cụ Chi phí khấu hao Chi phí bảo hành Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao tài sản Chi phí thuế, phí, lệ phí Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Tài khoản 641, 642 Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 641, 642 TK 334, 338 TK 15*, 142 TK 214 TK 352, 333 CP nhân viên CP vật liệu, dụng cụ CP khấu hao CP bảo hành, thuế phí, lệ phí TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 11*, 33* Cp dịch vụ, bằng tiền TK 911 Kết chuyển CP hoạt động Bài tập thực hành số 19 Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. Trích khoản các trích theo lương theo quy định Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. Bài tập thực hành số 19 (tiếp theo) Tiếp theo slide trước 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 2 trđ. 8. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. 9. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ cơ bản KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC Tài khoản 711 Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản 811 Chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Tài khoản 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ kế toán Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ THU NHẬP KHÁC TK 711 TK 11*, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 15*, 21* Nhận biếu tặng 11*, 138 Phạt hợp đồng 33*, 131 Thu hồi nợ đã xóa sổ TK 911 Kết chuyển CHI PHÍ KHÁC TK 811 TK 21* TK 214 Xóa sổ TS, GTCL TK 911 Kết chuyển TK 111, 112 Các khoản bị phạt TK 3334 TK 8211 Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Kết chuyển Nộp thuế TK 111/112 TK 911 CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH Tài khoản 911 Chi phí giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác Chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Kết chuyển lỗ Bên Nợ Bên Có KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 632 TK 641 TK 642 TK 635 TK 811 TK 511 TK 512 TK 515 TK 711 TK 421 TK 421 TK 821 Trình bày báo cáo tài chính Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày liên quan đến DT: (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trình bày báo cáo tài chính (tiếp theo) ( b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. Ý nghĩa của thông tin Quy mô kinh doanh Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh và chính sách giá Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu.pptx