Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh

Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận

Theo VAS 01 :

Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.

 

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 58 trang xuanhieu 5260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
c khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng 
Gi ảm giá, hàng mua trả lại 
chi ết khấu TM 
Thanh toán, ứng trước tiền cho NB 
Mua chịu nhập kho 
Mua chịu TSCĐ 
TK 331 
TK 152/156/ 241/621/627... 
TK 133 
TK 211/ 213 
TK 111, 112, 141, 311 
TK 133 
TK 152/156, 211, 621... 
TK 515 
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp 
Bên Nợ 
Bên Có 
D ư Có 
Thuế đã được khấu trừ trong kỳ; 
Thuế và các khoản đã nộp 
Thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp 
Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá 
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách 
Thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 
Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách NN 
D ư Nợ 
Số thuếvà các khoản khác nộp thừa 
Tài khoản 333 – Nguyên tắc 
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. 
Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chinh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước. 
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 
Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2 
Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: 
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra 
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu 
Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân 
Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên 
Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất 
Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác 
Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 
TK 3331 
TK 111/ 112 131 
TK 133 
TK 511/ 512 515/711 
Khi PS DT & TN khác 
Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ 
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM 
TK 531/532/ 521 
TK 111/112/ 131 
TK 111/ 112 
Nộp thuế 
Sơ đồ hạch toán – Thuế giá trị gia tăng 
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu 
Bài tập thực hành 1 
Cty Vạn Phát trong tháng 10/20x1 bán 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe Suzuki RGX 125cc giá bán là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá bán là 138tr đ /chiếc . Thuế suất thuế GTGT 10%. 
Công ty CP PCCC Tây Bắc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2011, hoàn thành hệ thống PCCC theo hợp đồ ng đã bao gồm GTGT với tổng giá giá trị công trình là 645.000.000 đồng. Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%. 
Bán xe theo phương thức trả góp 12 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 43,2 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 36 triệu đồng/xe, lãi trả góp 12 tháng là 7,2 triệu). Trong tháng 4/2011 thu được 3,6 triệu đồng. 
Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 
Sơ đồ hạch toán- Thuế xuất khẩu 
TK 3333 
TK 511 
TK 111/112 
TK 111/ 112/131 
Thuế XK phải nộp 
Doanh thu bán hàng 
Nộp thuế 
Bài tập thực hành 2 
Ngày 02/05/2014 Cty Vạn Phát có xuất khẩu lô hàng gỗ Trắc trị giá 48,000 USD, tỷ giá 21.000 đ /USD. Thuế suất thuế XK là 5%. 
Xác nhận số thuế phải nộp và ghi chép vào tài khoản liên quan. 
Sơ đồ hạch toán- Thuế nhập khẩu 
TK 3333 
TK 152/156 
TK 111/112 
Thuế NK phải nộp 
Nộp thuế 
TK 331 
Giá mua 
Thuế GTGT phải nộp 
TK 33312 
TK 1331 
Bài tập thực hành 3 
Ngày 05/05/2014 Cty XNK TM Khang Nghi có nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: 
STT 
Tên hàng 
Xuất xứ 
SL 
Đơn giá (USD) 
Thành tiền (USD) 
1 
Vải polyester pha len 
Ấn độ 
10.500m 
3.5 
36.750 
2 
Sợi polyester pha viscose 
Japan 
14.800kg 
0.95 
14.060 
Bài tập thực hành 3 
Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: 
Thuế suất thuế NK là 10%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 20/05/2014 
Tỷ giá ngày 28/12/2011 là 21.000đ/USD . 
Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu 
Sơ đồ hạch toán- Thuế tiêu thụ đặc biệt 
TK 3332 
TK 111/ 112 
TK 511/512 
TK 111/ 112/131 
Nộp thuế 
Thuế TTĐB hàng NK phải nộp 
DT bán hàng 
Thuế TTĐB phải nộp 
152, 153, 
156, 211 
28 
Bài tập thực hành 4 
Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: 
Thuế suất thuế TTĐB là 65%. 
Thuế suất thuế GTGT là 10%. 
Lưu ý: 
Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. 
Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB 
Bài tập thực hành 5 
Cty Song Nam nhập khẩu lô hàng rựơu của FIRST VINA INVESTMENT (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/2010, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: 
STT 
Tên hàng 
Xuất xứ 
Số lượng 
Đơn giá ( USD ) 
Thành tiền 
(USD ) 
1 
Kendall - Jackson wines (24chai/thùng) 
Mỹ 
240 (thùng) 
288 
69.120 
2 
Vitiano wines (24chai/thùng) 
Italy 
180 (thùng) 
168 
30.240 
30 
Bài tập thực hành 5 
Cho biết hàng rượu vang có mức thuế suất: 
Thuế NK: 56% 
Thuế TTĐB: 45% 
Thuế GTGT: 10% 
Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/2010 là 17.650đ/USD 
Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 
Lưu ý: 
Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế nhập khẩu 
Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB 
31 
Sơ đồ hạch toán - Thuế TNDN hiện hành 
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp 
Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp 
Hàng quý 
Nộp thuế 
TK 3334 
TK 8211 
TK 111/112 
TK 911 
Kết chuyển 
Bài tập thực hành 6 
Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp. 
Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào? 
Các khoản tính theo lương 
Được xác định trên cơ sở tiền lương: 
DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) 
Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) 
Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. 
Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH 
Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT 
Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại DN theo quy định. 
Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ 
Các khoản tính theo lương 
BHXH 
BHTN 
BHYT 
KPCĐ 
Tổng 
Tính vào chi phí 
17.5% 
1% 
3,0% 
2% 
23,5% 
Trừ lương NLĐ 
 8% 
1% 
1,5% 
- 
 10,5% 
Tổng 
25.5% 
2% 
4,5% 
2% 
34% 
Các khoản phải trả người lao động 
Doanh nghiệp phải trả người lao động: 
Tiền lương 
Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định 
Các khoản tiền thưởng 
Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: 
Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần DN chịu) 
Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của người lao động: 
Thuế thu nhập cá nhân 
Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) 
Các khoản khấu trừ vào lương khác. 
37 
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động 
Bên Nợ 
Bên Có 
D ư Có 
Các khoản khấu trừ lương. 
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ. 
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ 
Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 
Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người lao động 
Các khoản phải khấu 
 trừ vào lương/thu 
nhập của NLĐ 
Ứng và thanh toán 
lương cho NLĐ, thanh toán tiền BHXH cho NLĐ 
Tiền thưởng phải trả 
 NLĐ từ quỹ KT-PL 
BHXH phải trả NLĐ 
TK 334 
TK 111/112 
TK 138/ 141/ 333 
TK 622/627/ 
641/642 
TK 353 
TK 3383 
Lương và các khoản 
mang tính chất lương 
39 
Bài tập thực hành 7 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 18.000.000đ 
Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: 
Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ 
Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ 
Bộ phận văn phòng: 10.000.000đ 
40 
Bài tập thực hành 7 (tiếp theo) 
Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường 1.000.000đ do làm hư hỏng công cụ dụng cụ; khoản tạm ứng chưa thanh toán 500.000đ, thuế thu nhập cá nhân 200.000đ 
Tính khoản thưởng quý 3 cho CB CNV là 4 triệu đồng. 
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” 
Bên Nợ 
Bên Có 
D ư Có 
Trợ cấp BHXH phải chi trả cho CNV. 
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. 
Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. 
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí SXKD 
Trừ BHXH, BHTN, BHYT, BHTN vào lương của CNV 
Được thanh toán BHXH, được cấp bù KPCĐ nếu có 
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản 
TK 3382 - Kinh phí công đoàn 
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội 
TK 3384 - Bảo hiểm y tế 
TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp 
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” 
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” 
(3) 
TK 338 (2,3,4,9) 
622/627/ 641/642 
TK 111/112 
TK 334 
(1) 
(2) 
(4) 
Bài tập thực hành 8 
Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 7 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: 
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định 
Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng 
Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan.bằng chuyển khoản 
Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 
TK 341 - Các nguyên tắc 
Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả cho từng đối tượng cho vay, theo khế ước vay. 
Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay phải trả không phản ảnh vào các tài khoản này. 
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. 
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính 
Bên Nợ 
Bên Có 
D ư Có 
Số tiền đã trả về các khoản vay 
Số tiền vay 
Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 
Sơ đồ hạch toán TK 341 
Trả nợ vay 
Trả nợ vay bằng tiền thu nợ, vay mới 
Vay trả các khoản 
nợ phải trả 
Vay tiền 
Vay mua vật tư, hàng hoá, DV 
TK 341 
TK 111/ 112 
TK 131/ 341 
TK 111/ 112 
TK 152/ 153/ 156.. 
TK 133 
TK 331/ 333 338/ 315... 
TK 335 – Chi phí phải trả 
Chỉ được ghi nhận vào TK này các khoản sau: 
Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuẩt trong thời gian nghỉ phép. 
Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phêp trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo. 
Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. 
Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn). 
Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả 
Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí 
Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD 
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả 
Bên Nợ 
Bên Có 
D ư Có 
Chi phí dự tính phải 
chi trong thời gian 
ngừng SX 
Tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả cho CNSX 
Cuối năm tài chính điều 
chỉnh số trích trước 
Chi phí thực tế trong 
thời gian ngừng SX 
Định kỳ trích trước 
tiền lương nghỉ 
phép của CNSX 
TK 335 
TK 111/112/ 152 
TK 622 
TK 622/ 627 
TK 334 
CL giữa CP thực tế > 
số đã trích trước 
Sơ đồ hạch toán tiền lương nghỉ phép, ngừng SX 
Bài tập thực hành 9 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. 
Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 trđ); Bộ phận NV phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. 
Bài tập thực hành 10 
Công ty A có kế hoạch đóng máy để bảo dưỡng vào tháng 12 hàng năm. Trong giai đoạn này mặc dù không sản xuất, doanh nghiệp vẫn phải trả lương cho công nhân và các chi phí khác ở phân xưởng. 
Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu trong đó tiền lương và các khoản theo lương là 50 triệu và các khoản khác là 10 triệu. 
Tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, trong đó tiền lương 540 triệu và chi phí bằng tiền 80 triệu. 
Cho biết cách xử lý trên tài khoản kế toán. 
Sơ đồ kế toán CP sửa chữa lớn 
SCL hoàn thành bàn 
giao đưa vào SX 
Cuối năm tài chính điều 
chỉnh số trích trước 
Định kỳ trích trước 
CP SCL TSCĐ 
TK 335 
623, 627, 641, 642 
TK 2413 
CL giữa CP thực 
tế > số đã trích 
Bài tập thực hành 10 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
DN thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ H ở phân xưởng sản xuất mỗi tháng 2 trđ (từ tháng 1 đến tháng 5) 
Tháng 6, chi phí sữa chữa lớn tài sản H thực tế phát sinh là 11 triệu đồng (DN thuê ngoài SCL và đã trả bằng tiền mặt). Số chênh lệch tính vào chi phí trong kỳ. 
TRÌNH BÀY NỢ PHẢI TRẢ 
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn 
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. 
Nôï ngaén haïn 
MS 
Vay vaø nôï ngaén haïn 
311 
Phaûi traû ngöôøi baùn 
312 
Ngöôøi mua traû tröôùc 
313 
Thueá vaø caùc khoaûn phaûi noäp 
314 
Phaûi traû ngöôøi lao ñoäng 
315 
Chi phí phaûi traû 
316 
Phaûi traû ñôn vi noäi boä 
317 
Phaûi traû theo tieán ñoä HÑXD 
318 
Caùc khoaûn PTPN ngaén haïn khaùc 
319 
Döï phoøng phaûi traû ngaén haïn 
320 
TK 341 
TK 131 (Coù) 
Chi tieát: NH 
TK 333 (Coù) 
TK 335 
TK 331 (Coù) 
Chi tieát: NH 
TM V.15 
TK 334 (Coù) 
TK 338,138 (Coù) 
Chi tieát: NH 
TK 337 (Coù) 
TK 352 (Coù) 
TK 336 
Nôï daøi haïn 
MS 
Phaûi traû DH ngöôøi baùn 
331 
Phaûi traû DH noäi boä 
332 
Phaûi traû DH khaùc 
333 
Vay vaø nôï DH 
334 
Thueá TNHL phaûi traû 
335 
DP trôï caáp maát vieäc laøm 
336 
Döï phoøng phaûi traû daøi haïn 
337 
TK 331 (Coù) 
Chi tieát: DH 
TK 341,342,343 
TK 344, 338 (Coù) 
Chi tieát: DH 
TK 336 (Coù) 
Chi tieát: DH 
T M V.19 
TK 347 
TM V.21 
TK 351 
TK 352 
Bài tập thực hành 12 
Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình bày BCTC vào các khoản mục thích hợp 
Nhà cung cấp 
Thời hạn 
Dư Nợ 
Dư Có 
Công ty Phương Mai 
2.20x1 
250.000.000 
Nhà máy Hùng Sanh 
7.20x1 
140.000.000 
Công ty Hà Dũng 
30.000.000 
Ông Tiến Đạt 
2.20x2 
180.000.000 
Công ty Sơn Hà 
7.20x2 
20.000.000 
Cửa hàng 12 Lê Lợi 
4.000.000 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_d.pptx