Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất)

Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản

TSCĐ hữu hình

TSCĐ vô hình

Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

TSCĐ hữu hình

TSCĐ vô hình

Trình bày các thông tin về tài sản cố định trên báo cáo tài chính

Đọc hiểu các thông tin liên quan đến tài sản cố định trên báo cáo tài chính.

 

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 62 trang xuanhieu 15420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất)

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Mới nhất)
ian sử dụng TSCĐ là 3 năm. 
Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. 
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 
Khấu hao TSCĐHH 
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó . 
Khấu hao là một khoản ước tính kế toán 
Các khái niệm cần lưu ý: 
Giá trị phải khấu hao 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Phương pháp khấu hao 
Giá trị phải khấu hao 
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. 
G iá trị thanh lý l à giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính . 
Các vấn đề cần lưu ý: 
Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh lý ước tính 
Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại lợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. 
CÔNG TY ABC 
CHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử dụng hữu ích: 
Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó . 
Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử dụng tài sản 
Hao mòn vô hình 
Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. 
Phương pháp khấu hao 
VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu hao sau: 
Khấu hao đường thẳng 
Khấu hao theo số dư giảm dần 
Khấu hao theo sản lượng 
Khấu hao đường thẳng 
Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất. 
Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà không quan tâm đến công suất hay mức độ sử dụng tài sản. 
Công thức khấu hao đường thẳng 
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ 
= 
Giá trị TSCĐ tính khấu hao 
X 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 
= 
1 
x 100 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Bài tập thực hành 4 
Có các thông tin về một TSCĐ như sau: 
Nguyên giá của TSCĐ	 	 95.000.000 đ 
Giá trị thanh lý ước tính	 	 5.000.000 đ 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính	 	5 năm 
Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính	 	1.000.000 đơn vị 
Yêu cầu 
Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng 
Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 
Khấu hao theo số dư giảm dần 
Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: 
Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời gian. 
Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài sản. 
Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 
Công thức khấu hao theo số dư giảm dần 
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ 
= 
Giá trị còn lại của TSCĐ 
x 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 
= 
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng 
x 
Hệ số điều chỉnh 
Bài tập thực hành 5 
Sử dụng dữ liệu của BTTH 4, tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. 
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 
Khấu hao theo sản lượng 
Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng không đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy 
Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 
Công thức khấu hao theo sản lượng 
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm 
= 
Giá trị phải khấu hao 
Sản lượng theo công suất thiết kế 
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ 
= 
Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm 
x 
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm 
Bài tập thực hành 6 
Sử dụng dữ liệu ở BTTH 4, giả định sản lượng sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. 
Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau : 
Năm 
Sản lượng 
20X1 
189.000 
20X2 
220.000 
20X3 
250.000 
20X4 
180.000 
20X5 
161.000 
Cộng 
1.000.000 
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản Tài sản cố định VÔ hình 
Định nghĩa 
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 
Các tiêu chuẩn 
Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn: 
Có thể xác định được, 
Khả năng kiểm soát nguồn lực và 
Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai. 
Phân loại TSCĐVH 
Quyền sử dụng đất; 
Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); 
Quyền phát hành; 
Phần mềm máy vi tính;	 
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; 
Bản quyền, bằng sáng chế; 
Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; 
TSCĐ vô hình đang triển khai. 
Ghi nhận TSCĐVH 
Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: 
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; 
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; 
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 
Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 
Xác định nguyên giá 
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: 
Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu có) 
Các khoản thuế không được hoàn lại 
C hi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 
Ghi nhận chi phí 
Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: 
Chi phí thành lập doanh nghiệp. 
Chi phí đào tạo nhân viên. 
Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập. 
C hi phí cho giai đoạn nghiên cứu. 
C hi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. 
Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm. 
Bài tập thực hành 7 
Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường : 
Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ). 
Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 2.000.000đ). 
Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. 
Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ. 
Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi nhận vào TSCĐ vô hình 
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 
Chi phí sau ghi nhận ban đầu 
Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình: 
Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; 
Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.” 
Chi phí sau ghi nhận ban đầu 
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất (kể cả trường hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 
Khấu hao 
Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó . 
Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH nhưng cần lưu ý về: 
Giá trị thanh lý ước tính 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Phương pháp khấu hao 
Thời gian sử dụng hữu ích 
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình cần phải xem xét : 
Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; 
Vòng đời của sản phẩm và các thông tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện tương tự; 
Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ; 
Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đó đem lại; 
h oạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng; 
Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng; 
Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản; 
Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp . 
Phương pháp khấu hao 
VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự như TSCĐHH. Tuy nhiên, thường TSCĐVH được khấu hao đường thẳng. 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 
Tài sản cố định hữu hình/vô hình 
Tăng/Giảm TSCĐ 
Khấu hao TSCĐ 
Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ 
Thanh lý TSCĐ 
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp 
Tài khoản 211/213 
Bên Nợ 
Bên Có 
Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ (do mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được cấp ) 
Điều chỉnh tăng nguyên giá 
Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ (do nhượng bán, thanh lý, kiểm kê phát hiện thiếu ) 
Điều chỉnh giảm nguyên giá 
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN 
D ư Nợ 
Tài khoản 214 
Bên Nợ 
Bên Có 
Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh, ... 
Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao 
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị 
D ư Có 
TK 211, 213 
TK 1332 
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ 
Giá mua 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 111, 331.. 
Mua Tài sản cố định 
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí 
Trị giá mua 
 Chi phí trước khi sử dụng 
TK 33312 
Thuế GTGT 
hàng NK 
TK 1332 
Nhập khẩu Tài sản cố định 
TK 331 
TK 242 
TK 635 
TK 1332 
TK 111, 331 
Trị giá mua trả ngay 
Lãi trả chậm 
Phân bổ lãi 
CP trước khi sử dụng 
TK 211, 213 
Mua Tài sản cố định trả chậm 
TK 241 
TK 111, 112, 152, 331, 
TK 1332 
TK 211, 213 
Tài sản cố định hình thành từ XDCB 
CP XDCB 
Giá thành XDCB 
Bài tập thực hành 8 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 
Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 500.000.000 đ, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. 
Bài tập thực hành 8 (tiếp theo) 
Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000 đ. 
Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá thực tế 21.000đ/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 
Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). 
TK 211, 213 
TK 711 
TK 1332 
TK 111, 331 
Giá trị TSCĐ được biếu tặng 
CP trước khi sử dụng 
Tài sản cố định được biếu tặng 
TK 211/213 
TK 214 
TK 811 
TK 111 
TK 133 
TK 711 
TK 111 
TK 3331 
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định 
Xóa sổ tài sản 
Chi phí TLNB 
Thu từ TLNB 
Bài tập thực hành 9 
Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 
Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: 
Nguyên giá 380.000.000đ, đ ã khấu hao 190.000.000đ 
Giá bán chưa có thuế GTGT	: 180.300.000đ 
Thuế GTGT phải nộp	: 18.030.000đ 
Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. 
Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ . 
TK 214 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
TK 211, 213 
Ghi giảm hao mòn TSCĐ 
Trích KH TSCĐ dùng trong sản xuất 
Trích KH TSCĐ dùng trong bán hàng 
Trích KH TSCĐ dùng trong QLDN 
Khấu hao Tài sản cố định 
TK 111, 152, 334 , 
TK 627, 641, 642 
DN tự thực hiện 
TK 152, 331, 
DN thuê ngoài thực hiện 
TK 133 
Sửa chữa nhỏ Tài sản cố định 
TK 111, 152, 334, 
Tập hợp CP SCL 
TK 2413 
TK 242 
TK 133 
TK 627, 641, 642 
KC chi phí SCL 
Định kỳ phân bổ CP SCL 
Sửa chữa lớn Tài sản cố định 
Kết chuyển CP thực tế 
Trích 
định kỳ 
TK 627, 641, 642 
TK 2413 
TK 335 
Phần trích trước < thực tế   
Trích trước chi phí SCL TSCĐ 
Bài tập thực hành 10 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
Khấu hao TSCĐHH 30.000.000đ, trong đó TSCĐ dùng cho phân xưởng là 20.000.000đ, dùng cho quản lý là 6.000.000đ và cho bán hàng 4.000.000đ 
Sửa chữa TSCĐ taị bộ phận sản xuất 3.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt. 
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho bộ phận sản xuất 12.000.000đ, bộ phận kinh doanh 6.000.000.đ 
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng phát sinh là 135.000.000đ biết rằng đã trích trước 100.000.000đ (phần chênh lệch kế toán phân bổ 5 kỳ) 
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh tại bộ phận kinh doanh là 50.000.000đ đã trích trước 60.000.000đ phần chênh lệch hoàn nhập. 
Taøi saûn daøi haïn 
MS 
Taøi saûn coá ñònh 
220 
TSCÑ höõu hình 
221 
Nguyeân giaù 
222 
Hao moøn luõy keá 
223 
TSCÑ thueâ taøi chính 
224 
Nguyeân giaù 
225 
Hao moøn luõy keá 
226 
TSCÑ voâ hình 
227 
Nguyeân giaù 
228 
Hao moøn luõy keá 
229 
CP XDCB dôû dang 
230 
TK 211 
TK 212 
TK 2142 
TK 2143 
TK 2141 
TM V.08 
TK 213 
TK 241 
TM V.09 
TM V.10 
TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
TRÊN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Trình bày nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: 
Nguyên tắc ghi nhận 
Phương pháp khấu hao 
Trình báy số liệu chi tiết về tăng, giảm tài sản cố định chi tiết cho TSCĐHH, VH và TSCĐ thuê tài chính 
Nguyên giá/hao mòn đầu năm 
Nguyên giá/hao mòn tăng giảm trong năm 
Nguyên giá/hao mòn dư cuối năm 
Giá trị còn lại cuối năm 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_di.pptx