Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
TSCĐ hữu hình (tangible fixed assets / non –
current tangible assets)
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Ví dụ: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải.
(VAS 03)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
635 Phân bổ Lãi Lãi Thuế GTGT theo PPKT Giá mua trả ngay TSCĐ tăng do mua trả góp Tổng số tiền phải thanh toán 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 3: Ngày 01/08: Mua trả góp một thiết bị về sử dụng tại phân xưởng sản xuất với: • Giá mua trả ngay chưa thuế GTGT: 150 triệu • Giá mua trả góp chưa thuế GTGT: 210 triệu • Chuyển khoản thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng. • Thời gian trả góp: 10 tháng (vào ngày cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng này) Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu Chi 01) Ngày 31/08: Chuyển khoản trả góp tháng thứ 1 (NH đã báo Nợ) Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc có gắn liền với quyền sử dụng đất 111, 112, 331 211 Nhà cửa, vật kiến trúc 213 Quyền sử dụng đất 133 Theo phương pháp khấu trừ 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 111, 152, 153, 331 (1) Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua và XD TSCĐ 241 211 441, 414 (2) Quá trình xây dựng hoàn thành 411 (3) Kết chuyển nguồn vốn 133 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng 711 211, 213 Nhận tài trợ, biếu tăng đưa vào sử dụng ngay cho SXKD Chi phí liên quan trực tiếp 111, 112, 331 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do nhận góp vốn 411 211, 213 Nhận góp vốn Chi phí liên quan trực tiếp 111, 112, 331 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố 211 214 244 Giá trị còn lại của TS đem cầm cố ĐEM CẦM CỐ NHẬN VỀ 214 244 211 Giá trị còn lại của TS đem cầm cố 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH tương tự Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi). 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH không tương tự Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi giảm TSCĐ HH Nợ TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 (Nguyên giá). Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131(X) a - Số tiền phải thu từ DN có TSCĐ đem đến trao đổi Có TK 711 (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 (TK 33311) (Nếu có) Khi nhận được TSCĐ HH do trao đổi Nợ TK 211 (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133 (1332) (Nếu có) Có TK 131(X) b- Số tiền phải trả DN có TSCĐ đem đến trao đổi 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 131 (X) a b TH1: a > b Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 (Số tiền đã thu thêm) TH2: a < b Nợ TK 131 (số tiền trả thêm) Có TK 111, 112 (số tiền trả thêm) 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp do kế toán chưa ghi nhận, kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ ghi nhận Nợ TK 211 Có TK 241, 331, 338, 411 Nếu TSCĐ thừa đó đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá còn phải trích bổ sung khấu hao/ hao mòn Nợ TK 627, 641, 642 (TSCĐ dùng cho SXKD) Có TK 214 TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp • Nếu xác định được CSH: Báo cho chủ TS biết • Nếu không biết CSH: Căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi sổ và giữ hộ. 4. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do phát hiện thiếu trong kiểm kê 211 NG 1381 214 Giảm TSCĐ Giá trị hao mòn GTCL 1388, 334 811 Bắt bồi thường DN chịu tổn thất BIÊN BẢN KIỂM KÊ BIÊN BẢN XỬ LÝ TSCĐ THIẾU 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Khấu hao TSCĐ (Depreciation/ Amortisation of non - current assets): là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao (depreciable cost) của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (useful life) của tài sản đó. Số khấu hao lũy kế của TSCĐ (Accumulated depreciation): là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại của TSCĐ (Carrying amount/ Book value) = Nguyên giá - số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính (cost – residual value) Giá trị phải khấu hao (depreciable cost) Giá trị thanh lý ước tính Giá trị ước tính thu khi khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản- Chi phí thanh lý ước tính NGUYÊN GIÁ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng. (Straight-line depreciation method) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. (Declining-balance depreciation method). Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. (Units-of-output depreciation method) Company Logo www.themegallery.com Phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = (VAS 03) Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó (Depreciable amount = cost - expected residual value) Giá trị phải khấu hao Thời gian khấu hao 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = (Thông tư 45/2013/TT/BTC) Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Nguyên giá Thời gian khấu hao 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 45) để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. • Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính (estimated useful life) của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải thay đổi tương ứng. • Phương pháp khấu hao thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Mức trích khấu hao (năm) = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) 1 = Thời gian khấu hao x Hệ số điều chỉnh x 100 Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 Lưu ý: Những năm cuối, khi mức khấu hao năm theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại. 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra. Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm X Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 214 627, 641, 642 353 3562 Trích KH TSCĐ dùng cho SXKD Trích KH TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi Trích KH TSCĐ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ Trích Khấu Hao TSCĐ 811 Trích KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Sửa chữa lớn •Sửa chữa thay thế cùng một lúc những bộ phận, chi tiết chủ yếu của TSCĐ, nếu không sửa chữa thì không thể hoạt động được. •Thời gian sửa chữa dài. •Chi phí sửa chữa lớn Sửa chữa TSCĐ (Maintenance, Reconstruction and Repairs) Sửa chữa nhỏ (thường xuyên) •Bảo dưỡng, sửa chữa thay thế từng bộ phận, chi tiết nhỏ nhằm duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ cho đến kỳ sửa chữa lớn. •Thời gian sửa chữa ngắn, không làm gián đoạn SXKD. • Chi phí sửa chữa thấp. 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên (Sửa chữa nhỏ) Do thời gian sửa chữa ngắn và chi phí thấp nên được tính một lần vào chi phí SXKD trong kỳ của Doanh Nghiệp. 627, 641, 642111, 112, 15*, 334, 338, 331 133 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Do thời gian sửa chữa dài và chi phí lớn nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn được tập hợp vào bên Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang. Sau khi hoàn thành TH1: Nếu công việc sửa chữa là để đầu tư nâng cấp TSCĐ Ghi tăng nguyên giá của TSCĐ đó TK 211 241 (2413)111, 112, 15*, 334, 338 211 (1) Tập hợp CP sửa chữa lớn theo phương thức tự làm Tăng nguyên giá trường hợp nâng cấp 111, 112, 331 133 (2) Theo phương thức thuê ngoài 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ TH2:Khi không thỏa điều kiện ghi nhận TSCĐ 1. Chi phí sửa chữa lớn có liên quan nhiều kỳ và phát sinh đột xuất chưa có kế hoạch trích trước thì chi phí sửa chữa lớn được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm TK 242- Chi phí trả trước (Thông tư 45/ 2013/ TT/ BTC và Thông tư 200/2014/TT/BTC) 111, 15*, 334.. 133 2413 242 627, 641, 642 111, 112, 331 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển CP khi hoàn thành Phân bổ vào CP SXKD (2) Phương thức thuê ngoài Giao đoạn đang sửa chữa Sửa chữa hoàn thành Giai đoạn sử dụng TSCĐ 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 2. Đối với TSCĐ đặc thù (theo yêu cầu kỹ thuật ) phải được tiến hành sửa chữa lớn có tính chu kỳ, kế toán thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ TK 352-Dự phòng phải trả Nếu số thực chi sửa chữa TSCĐ lớn hơn số trích theo dự toán thì DN được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. (Thông tư 200/2014/TT/BTC) 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 111, 15*, 334.. 133 2413 352 (3524) 627, 641, 642 111, 112, 331 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển CP khi hoàn thành Định kỳ trích trước CP sửa chữa lớn (2) Phương thức thuê ngoài Giao đoạn đang sửa chữa Sửa chữa hoàn thành Giai đoạn sử dụng TSCĐ 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán (Disposal of non – current assets) GIẢM TSCĐ 211, 213 214 811 GTCL KHLK NG 111, 112, 331 Chi phí nhượng bán, thanh lý THU NHẬP BÁN TSCĐ 133 PP khấu trừ 3331 111, 112, 131 Giá bán TSCĐ PPKT 152, 111, 131 Phế liệu thu hồi từ thanh lý 711 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Ví dụ 4: Thanh lý một TSCĐ HH, nguyên giá 150 triệu đã khấu hao hết. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý chi bằng tiền mặt là 1,1 triệu (đã bao gồm thuế GTGT). Tiền bán thanh lý đã thu bằng tiền mặt là 2,2 tr (không có hóa đơn) và phế liệu thu hồi từ thanh lý nhập kho trị giá 1,1 triệu. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT 10% Company Logo www.themegallery.com 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do góp vốn Khấu hao lũy kế NG 211 221, 222 214 Giá trị vốn góp Giá trị còn lại (Nguyên giá – khấu hao lũy kế) Giá trị vốn góp (do các bên liên doanh đánh giá) 811711 Chênh lệch GTCL GTVG Lời Lỗ 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (*) TSCĐ giảm do chuyển thành CCDC Giá trị hao mòn NG 211 627, 641, 642 214 Giá trị còn lại nhỏ 242 Giá trị còn lại lớn Phân bổ 153 TSCĐ HH chưa sử dụng Lưu ý: thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư 45/2013/TT-BTC (ngày 10/6/2013) 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC TÀI SẢN Số tiền B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá xxx - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (xxx) 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Trình bày theo giá trị còn lại Trình bày theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Statement of financial position) 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Notes to the financial statements) Thông tin trình bày trên thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử sụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính trình bày ở mục IV.Các chính sách kế toán áp dụng. Tăng, giảm TSCĐ hữu hình Trình bày ở khoản 9 mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC LOGO Company Logo Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị còn lại - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Tăng, giảm TSCĐ hữu hình Company Logo www.themegallery.com - Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; - Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý; - Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai; - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Tăng, giảm TSCĐ vô hình Trình bày ở khoản 10 mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC LOGO Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế ... TSCĐ vô hình khác Tổng cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ DN - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị còn lại - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Tăng, giảm TSCĐ vô hình Company Logo www.themegallery.com - Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; - Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng; - Thuyết minh số liệu và giải trình khác. 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_tai_san_co_di.pdf