Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí - Hoàng Huy Cường
Mục tiêu của chương
2
• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi
phí tới đối tượng tính giá thành.
• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ
chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.
• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân
bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn
nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ.
• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi
phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ,
thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.
• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo
công việc và vừa theo quá trình.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí - Hoàng Huy Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Phân bổ chi phí - Hoàng Huy Cường
ãi gộp theo NRV Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật Phân bổ chi phí kết hợp dựa vào khối lượng của các sản phẩm kết hợp. Chi phí kết hợp 200.000 20.000 kg SP A 48.000 kg SP B 12,000 Kg SP C SP A 50.000 SP B 120.000 SP C 30.000 10/24/2016 27 Kế toán sản phẩm phụ • Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích chính để sản xuất. • Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại thời điểm sản xuất hoàn thành. • Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng yếu). Giá trị ước tính SP phụ = Giá bán ước tính SP phụ - Lợi nhuận ước tính SP phụ Kế toán sản phẩm phụ Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Sản lượng hoàn thành tương đương Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Giá trị ước tính SP phụ - 10/24/2016 28 Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu trong kỳ như sau: 1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000. 3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào CPNVLTT. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A. Ví dụ 10 SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ 10/24/2016 29 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SP phụ Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ 10/24/2016 30 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ 10/24/2016 31 TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Kế toán sản phẩm phụ Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: • Sản phẩm hỏng, • Sửa chữa sản phẩm hỏng, • Phế liệu Kế toán thiệt hại trong sản xuất 10/24/2016 32 Kế toán sản phẩm hỏng • Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp. • Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức. • Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường. • Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường. Kế toán sản phẩm hỏng • Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức. 10/24/2016 33 Ví dụ 11 Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển đổi). • Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng trong định mức (SP hỏng trong định mức là 2% số SPHT tạo ra). • Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC 72.000. SP DD đầu kỳ: 100% CP NVLTT 60% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 20% CP chuyển đổi Số SP hỏng trong định mức Số SP hỏng ngoài định mức Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình 10/24/2016 34 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SP hỏng trong ĐM Số Sp hỏng ngoài ĐM Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình 10/24/2016 35 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM TC Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Kế toán sản phẩm hỏng 10/24/2016 36 TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Kế toán sản phẩm hỏng Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng • Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ. • Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán. 10/24/2016 37 Kế toán phế liệu • Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu và không có giá vốn. • Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ. Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) 3 phương pháp phân bổ cơ bản • Theo khối lượng cơ sở phân bổ • Theo chi phí kế hoạch • Theo hệ số 10/24/2016 38 Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng SP. • Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự chương 3. Chi phí gián tiếp bộ phận sản xuất: NCTT và SXC Chi phí NVLTT Sản phẩm A Sản phẩm B Chi phí NVLTT Phân bổ Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc 10/24/2016 39 Tỷ lệ CPSXC, NCTT = Tổng CPSXC, NCTT Tổng khối lượng cơ sở phân bổ Phân bổ chi phí SXC Phân bổ theo khối lượng cơ sở phân bổ CPSXC, CPNCTT phân bổ cho SP A = Khối lượng cơ sở phân bổ SP A x Tỷ lệ CPSXC CPSXC, CPNCTT phân bổ cho SP B = Khối lượng cơ sở phân bổ SP B x Tỷ lệ CPSXC Tỷ lệ CPSXC, NCTT (từng khoản mục) = Tổng CPSXC, NCTT thực tế của nhóm Tổng CPSXC, NCTT kế hoạch của nhóm Phân bổ chi phí SXC Phân bổ theo chi phí kế hoạch CPSXC, NCTT phân bổ cho SP A = Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPA x tỷ lệ CPSXC CPSXC, NCTT phân bổ cho SP B = Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPB x tỷ lệ CPSXC Chi phí SXC, NCTT kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức 10/24/2016 40 Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là 80.000 + CP NCTT của hai SP là 80.000 +CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. • Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 Ví dụ 12 Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp được cho từng nhóm SP. • Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế hoạch và (b) hệ số. 10/24/2016 41 Chi phí NVLTT, NCTT và SXC Nhóm sản phẩm A1, A2, An Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn Chi phí NVLTT, NCTT và SXC Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn Phân bổ Phân bổ Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và A2. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CPNVLTT của hai SP là 130.000 +CPNCTT của hai SP là 80.000 +CPSXC của hai SP là 70.000 • Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 Phân bổ theo chi phí kế hoạch Ví dụ 13 10/24/2016 42 Trường hợp: hệ số tương ứng SP A1 NVLTT NCTT SXC Tổng Gt đm: 6 3 1 2 SP A2 NVLTT NCTT SXC 6 4 2 Tổng Gt đm: 12 SP A3 NVLTT NCTT SXC 9 6 3 Tổng Gt đm: 18 Phân bổ chi phí theo hệ số NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 3; SXC hệ số 3 Trường hợp: hệ số không tương ứng SP A1 NVLTT NCTT SXC Tổng Gt đm: 6 3 1 2 SP A2 NVLTT NCTT SXC 6 3 1 Tổng Gt đm: 10 SP A3 NVLTT NCTT SXC 9 4 2 Tổng Gt đm: 15 NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 Phân bổ chi phí theo hệ số NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 1,5; SXC hệ số 1 NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 10/24/2016 43 Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB) Bước 1 Phân bổ chi phí theo hệ số Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn (trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn • Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số • Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD x hệ số Phương pháp trung bình Bước 3 Phân bổ chi phí theo hệ số Phương pháp trung bình Chi phí cho 1 đơn vị SPHT tương đương chuẩn = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Chi phí đơn vị sản phẩm i = Chi phí đơn vị tương đương chuẩn X Hệ số sản phẩm i Bước 4 10/24/2016 44 Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi. • Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2) • Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi. • Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương ứng cho tất cả các KM phí). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.000; CPNCTT và SXC 80.000. Ví dụ 14 SP DD đầu kỳ: 100% CP NVLTT 40% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 70% CP chuyển đổi Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số 10/24/2016 45 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT A1 và chuyển đi Số SPHT A2 và chuyển đi Số SPDD A1 cuối kỳ Số SPDD A2 cuối kỳ SL HT tương đương chuẩn Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT TĐ chuẩn Chi phí đơn vị HTTĐ Chi phí đơn vị A1 Chi phí đơn vị A2 Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số 10/24/2016 46 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: Sản phẩm A1 CPNVLTT CP chuyển đổi Sản phẩm A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ chi phí theo hệ số 10/24/2016 47 Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPDDCK: Sản phẩm DD A1 CPNVLTT CP chuyển đổi Sản phẩm DD A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Phân bổ chi phí theo hệ số TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Phân bổ chi phí theo hệ số 10/24/2016 48 Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP. • Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch. Chi phí NVLTT Nhóm sản phẩm A1, A2, An Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn Phân bổ Phân bổ Chi phí gián tiếp BPSX: NCTT và SXC Chi phí NVLTT Phân bổ 10/24/2016 49 Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2. • Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000 +CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000 +CP SXC của hai SP là 160.000 • DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ. Ví dụ 15
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_6_phan_bo_chi_phi_hoang_hu.pdf