Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc

Số dư đảm phí

• Bài toán

• Cô Hù V ng ty Hùng Vương tốn 8 i triệu đồng

biến phí để làm ra 1 sản phẩm và bán với

đơn giá 10 triệu đồng.

– Tính SDĐP với mức sản lượng 1000 sản

phẩm và 2000 sản phẩm.

– Nhận xét về tỷ lệ SDĐP trên doanh thu trong

mỗi trường hợp của sản lượng?

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc trang 9

Trang 9

pdf 9 trang xuanhieu 9660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận - Nguyễn Thu Ngọc
1Phân tích quan hệ chi phí – 
sản lượng – lợi nhuận
1
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học 
có thể: 
– Giải thích được khái niệm số dư đảm phí và 
lập BCKQHĐKD theo số dư đảm phí 
– Trình bày quan hệ giữa chi phí, khối lượng 
và lợi nhuận (CVP)
– Vận dụng quan hệ CVP vào các bài toán 
2
quản trị.
– Giải thích các hạn chế của việc phân tích 
CVP
Nội dung
• Số dư đảm phí
Phâ í h điể hò ố à l i h ậ• n t c m a v n v ợ n u n mục 
tiêu
• Phân tích độ nhạy
• Phân tích kết cấu chi phí
Phâ tí h kết ấ ặt hà
3
• n c c u m ng
Số dư đảm phí
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
4
Định phí
Lợi nhuận
2Số dư đảm phí
• Số dư đảm phí (SDĐP) là chênh lệch giữa 
và. . 
• SDĐP dùng để bù đắp , còn 
lại là 
• Nếu SDĐP không đủ bù đắp. 
thì doanh nghiệp sẽ bị 
5
• Nếu SDĐP vừa bằng định phí thì doanh 
nghiệp sẽ 
Số dư đảm phí
• Bài toán
Cô Hù V ố 8 iệ đồ• ng ty ng ương t n tr u ng 
biến phí để làm ra 1 sản phẩm và bán với 
đơn giá 10 triệu đồng.
– Tính SDĐP với mức sản lượng 1000 sản 
phẩm và 2000 sản phẩm.
6
– Nhận xét về tỷ lệ SDĐP trên doanh thu trong 
mỗi trường hợp của sản lượng?
Số dư đảm phí
• Tỷ lệ SDĐP = SDĐP/Doanh thu
Vì biế hí ỷ lệ ới d h h ê ỷ lệ• n p t v oan t u n n t 
SDĐP là một hằng số đối với sản lượng.
X%
X%
7
X%
Số dư đảm phí
• Bài toán (tiếp theo)
Cô Hù V ó ổ đị h hí là• ng ty ng ương c t ng n p 
1.200 triệu đồng.
– Xác định lợi nhuận trong mỗi tình huống sản 
lượng?
– Nhận xét về số tiền lợi nhuận tăng lên so với 
8
số tiền doanh thu tăng lên? Giải thích?
3Báo cáo kết quả kinh doanh
theo số dư đảm phí
Báo cáo kết quả HĐKD Báo cáo kết quả HĐKD
(kế toán tài chính)
(theo số dư đảm phí)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền %
Doanh thu 1.000 Doanh thu 1.000 100%
GVHB (BP) 400 Biến phí 550 55%
CP bán hàng (BP) 100 Số dư đảm phí 450 45%
CP bán hàng (ĐP) 150 Định phí 350 35%
9
CP quản lý (BP) 50 Lợi nhuận 100 10%
CP quản lý (ĐP) 200
Lợi nhuận 100
Phân tích điểm hòa vốn
• Điểm hòa vốn là mức sản lượng hay doanh thu mà lợi 
nhuận bằng 0. Lúc này số dư đảm phí = định phí
Doanh thu
Biến phí
10
Số dư đảm phí
Định phí
Phân tích điểm hòa vốn
• Định phí = SDĐP
• Định phí = SDĐP đơn vị x Sản lượng hòa vốn 
• Sản lượng hòa vốn = Định phí/ SDĐP đơn vị
Tính sản lượng hòa vốn của công ty Hùng Vương
11
Phân tích điểm hòa vốn
• Doanh thu hòa vốn = Định phí/Tỷ lệ SDĐP
Tính doanh thu hòa vốn của công ty Hùng Vương
Đối chiếu với kết quả tính từ sản lượng hòa vốn
12
4Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu
Phạm vi thích
Tổng chi phí
Biến phí
hợp
13
Định phí
Sản lượngSản lượng hòa vốn
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
• Xác định mức sản lượng/doanh thu để DN đạt 
được một con số lợi nhuận cho trước .
Doanh thu
Biến phí
ố
14
S dư đảm phí
Định phí
LN mục tiêu
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
• ĐP + LNMT = SDĐP
• ĐP + LNMT = SDĐP đơn vị x Sản lượng 
mụctiêu
• SL mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ SDĐP đơn vị
Tương tự:
• DT mục tiêu = (ĐP + LNMT)/ % SDĐP
15
Thí dụ
• Công ty Hùng 
Vương phải tiêuLợi nhuận 
thụ được bao 
nhiêu sản phẩm 
để đạt mức lợi 
nhuận là 1200 
triệu đồng?
mục tiêu
Định 
phí
16
Số dư đảm phí
5Phân tích số dư an toàn
• Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh 
thu thực tế hay ước tính với doanh thu 
hòa vốn.
• Số dư an toàn càng nhỏ thì rủi ro doanh 
nghiệp bị thua lỗ khi thị trường biến động 
càng tăng lên.
17
Thí dụ
• Công ty Hùng Vương đang có sản lượng hiện 
tại là 700 sp. Tính số dư an toàn và nhận xét?
• Doanh thu bị sụt giảm bao nhiêu % thì công ty 
Hùng Vương bị lỗ?
• Công ty dự định thuê một thiết bị với tiền thuê 
100 triệu/tháng (thuê 5 năm, hợp đồng không 
có quyền hủy ngang). Tình hình có an toàn hơn 
hay không?
18
Các nhân tố ảnh hưởng đến số dư an toàn?
Phân tích độ nhạy
• Phân tích độ nhạy là phân tích biến động 
của lợi nhuận khi chi phí và sản lượng 
thay đổi
19
Bài toán 1: Thay đổi định phí và sản lượng
• Giả sử Công ty Hùng Vương đàm phán thuê 
thiết bị mắc hơn với tiền thuê 250 triệu/tháng 
(thuê 2 năm, hợp đồng không có quyền hủy 
ngang) với kế hoạch sẽ tăng sản lượng 10%.
• Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương 
án trên, giả sử các chi phí sử dụng máy do bên 
cho thuê chịu.
20
6Bài toán 2: Thay đổi biến phí và sản lượng
• Một phương án được công ty đưa ra là cải tién 
mẫu mã bao bì với chi phí 0 2 triệu một sản , 
phẩm. Dự kiến phương án này sẽ làm tăng sản 
lượng 15%.
• Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương 
án trên.
21
Bài toán 3: Thay đổi định phí, giá bán và 
sản lượng
• Giả sử công ty có kế hoạch đẩy mạnh công tác 
marketing với hy vọng tăng sản lượng lên 30%: 
– Giảm giá bán 0,2 triệu sản phẩm
– Tăng chi phí quảng cáo lên 400 triệu đồng.
• Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương 
án trên.
22
Bài toán 4: Thay đổi định phí, biến phí và 
sản lượng
• Công ty dự kiến đầu tư một hệ thống thiết bị 
mới sẽ làm giảm chi phí nguyên liệu 0 3 , 
triệu/sản phẩm đồng thời chất lượng sản phẩm 
tăng lên làm sản lượng tăng 5%. Chi phí khấu 
hao và sử dụng thiết bị trong kỳ dự tính là 320 
triệu đồng.
• Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của phương 
23
án trên
Bài toán 5: Thay đổi giá bán, định phí, biến 
phí và sản lượng
• Công ty có kế hoạch tăng sản lượng tiêu thụ lên 
50% với các giải pháp đồng thời sau: 
– Giảm giá bán 5%
– Tăng chi phí hoa hồng cho đại lý 0,2 triệu đồng/sp.
– Tăng chi phí quảng cáo trên truyền hình với chi phí 
một kỳ là 100 triệu đồng.
• Đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận
24
7Bài toán 6: Đơn đặt hàng đặc biệt
• Giả sử kỳ này công ty đã có sản lượng đặt hàng là 1.000 
sp. Có một đơn đặt hàng từ Chính phủ cho một khoản 
viện trợ sang Lào với sản lượng 100 sản phẩm. Tuy 
nhiên, giá bán mà Chính phủ có thể thanh toán là 9 triệu 
đồng. 
• Công ty có thể nhận hợp đồng hay không nếu:
– Năng lực sản xuất công ty vẫn còn dư cho hợp đồng trên.
– Việc tăng sản lượng không ảnh hưởng đến định phí
25
• Nếu công ty muốn có lợi nhuận là 950 triệu đồng thì giá 
bán của đơn hàng này là bao nhiêu?
Kết cấu chi phí
• Kết cấu chi phí là quan hệ tỷ trọng giữa 
biến phí và định phí trong tổng chi phí . 
• Kết cấu chi phí khác nhau sẽ dẫn đến sự 
biến động lợi nhuận khác nhau khi sản 
lượng thay đổi.
26
Thí dụ
• Hai công ty A và B cùng ngành nghề, có sản lượng năm 
nay cùng là 1000 sp với giá bán cùng là 20 triệu 
đồng/sp. Biến phí đơn vị của A là 16 triệu đồng trong 
khi của B là 12 triệu đồng. Tổng định phí của A là 
2.000 triệu đồng và của B là 6.000 triệu đồng.
• Tính lợi nhuận của 2 công ty.
• Lợi nhuận của 2 công ty sẽ thay đổi thế nào nếu sản 
lượng tiêu thụ của 2 công ty cùng tăng lên 20% và cùng 
27
giảm 20%. Nhận xét.
Nhận xét
• Kết cấu nào có lợi nhất khi sản lượng tăng lên?
• Kết cấu nào bất lợi nhất khi sản lượng giảm 
xuống?
• Khi sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận của mỗi 
công ty tăng bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số 
dư đảm phí trên lợi nhuận
• Khi sản lượng giảm 1% thì lợi nhuận của mỗi
28
công ty giảm bao nhiêu %? So sánh với tỷ lệ số 
dư đảm phí trên lợi nhuận
8Đòn bẩy hoạt động
3500
4000
500
1000
1500
2000
2500
3000
29
0
800 1000 1200
Lợi nhuận A Lợi nhuận B
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
• DOL=[(P1-P0)/P0]/[(Q1-Q0)/Q0]
• P1-P0 = (SDĐP đơn vị * Q1) - (SDĐP đơn vị x Q0) 
= SDĐP đơn vị x (Q1-Q0)
• Do đó: DOL = (SDĐP đơn vị * Q0)/P0
= SDĐP/P0
30
Bài học kinh doanh
31
Kết cấu mặt hàng
• Kết cấu mặt hàng thể hiện quan hệ giữa 
tỷ trọng các mặt hàng trong tổng doanh 
thu.
• Kết cấu mặt hàng khác nhau sẽ tạo ra lợi 
nhuận khác nhau vì mỗi mặt hàng có số 
dư đảm phí khác nhau.
32
9Thí dụ
• Công ty có 2 mặt hàng A và B với doanh 
thu lần lượt là 1000 và 3000 triệu đồng . 
Biến phí của 2 mặt hàng lần lượt là 800 
và 2100 triệu đồng. Tính số dư đảm phí 
và tỷ lệ số dư đảm phí?
• Nếu doanh thu của A và B bây giờ là 
33
2000 triệu đồng mỗi mặt hàng, tính số dư 
đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí? Nhận xét
Bài học kinh doanh
34
Giới hạn của phân tích CVP
• Phân tích CVP là một công cụ đơn giản. 
Nó dựa trên các giả định sau: 
– Quan hệ ứng xử chi phí là tuyến tính
– Giá bán không đổi khi sản lượng thay đổi
– Chi phí phải phân tích chính xác thành biến 
phí và định phí
35
– Biến phí đơn vị và định phí không đổi trong 
phạm vi thích hợp
– Kết cấu mặt hàng không đổi

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_3_phan_tich_quan_he_chi_ph.pdf