Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông

I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY

Ý NGHĨA

Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân

Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế

Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị

 

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 59 trang xuanhieu 13220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại - Nguyễn Tăng Đông
 
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn 
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 
9 
Tài khoản cho vay nhóm 1 
Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân 
Bên Có ghi: 
Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân 
Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ 
Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ 
10 
Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4, 5 
Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn 
Bên Có ghi: 
Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân 
Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ 
Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ 
11 
	Tài khoản 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng 
Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố giao cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay 
Bên Xuất ghi: 
Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ 
Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTD 
Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD đang quản lý 
Tài khoản 996: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 
12 
TÀI KHOảN 394: LÃI PHảI THU Từ HOạT ĐộNG TÍN DụNG 
Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng tính dồn tích 
Bên Có ghi: 
Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả 
Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được 
Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải thu 
13 
TÀI KHOảN 94: LÃI CHO VAY VÀ PHÍ PHảI THU CHƯA THU ĐƯợC 
Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được 
Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được 
Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được 
	 Tài khoản 219: Dự phòng rủi ro 
Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí 
Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng 
Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ 
14 
	 Tài khoản 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý 
Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ chờ xử lý 
Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã được xử lý 
Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn chờ xử lý 
15 
	 Tài khoản 97: Nợ khó đòi đã xử lý 
Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán 
Bên Xuất ghi: 
Số tiền thu hồi được của khách hàng 
Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi 
Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi 
	 Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ 
16 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 
Khi giải ngân: 
Nợ TK 2111 
	Có TK 1011, 4211, 5211, 5012 
Đồng thời ghi Nhập TK 994, 996 
Khi thu nợ: 
Nợ TK 1011, 4211 
	Có TK 2111 
 Cuối thời hạn khi tiến hành thanh lý hợp đồng, ghi Xuất TK 994, 996 
17 
Thu lãi vay: 
	 Dự thu lãi: 
	Nợ TK 394 
	Có TK 702 
Khi thu lãi: 
	Nợ TK 1011, 4211 
	Có TK 394 
Nếu KH không trả lãi quá thời hạn quy định: 
	Nợ TK 702 
	Có TK 394 
Đồng thời ghi Nhập TK 941, đôn đốc thu lãi 
Nếu xoá lãi: Ghi Xuất TK 941 (thường ghi khi chuyển nợ sang thời gian chờ xử lý) 
18 
Xử LÝ TÀI SảN GÁN Nợ 
Khi chờ xử lý: 
	Nợ TK 387”TS gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý” 
	Có TK 211 
	 Có TK 702 
	Đồng thời ghi Xuất TK 994, Nhập TK 995 
Khi phát mại: 
	Nợ TK 1011, 
	Có TK 387 
Đồng thời ghi Xuất TK 995 
19 
Khi xử lý xoá nợ: 
Nợ TK 219 
	Có TK 2115 
Đồng thời ghi Nhập TK 971 
Hết thời hạn theo dõi ghi Xuất TK 971 
Khi thu được Nợ có khả năng mất vốn: 
Nợ TK 1011 
	Có TK 79 
Đồng thời ghi Xuất TK 971 
20 
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG 
Hạch toán giống cho vay từng lần 
Thu nợ vay: theo tỷ lệ từ tiền hàng nhận được 
Thu lãi: Vào cuối tháng theo Dư Nợ bình quân thực tế 
21 
CHO VAY TRẢ GÓP 
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: giống cho vay từng lần 
HẠCH TOÁN: giống cho vay từng lần trong trường hợp trả nợ gốc và lãi vay theo kỳ khoản cố định 
22 
CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU 
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 
Tài khoản 22: Chiết khấu thương phiếu và các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước 
	Tài khoản 229: Dự phòng rủi ro 
Tài khoản 717: Thu phí nghiệp vụ chiết khấu 
23 
Tài khoản 221 
Bên Nợ ghi: Số tiền ứng trước cho khách hàng 
Bên Có ghi: 
Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả 
Số tiền do người phát hành thanh toán 
Số dư Nợ: Số tiền TCTD đang ứng trước cho khách hàng 
	Mở TK chi tiết cho từng khách hàng 
24 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 
Khi chiết khấu 
	Nợ TK 221, 222 
	Có TK 1011, 4211, 4221 
Khi đến hạn thanh toán 
Nợ TK 1011, 4211,4221 
	Có TK 2211, 2221 
	Có TK 711, 717 
	Có TK 702 
	Có TK 4531 
Các nghiệp vụ khác hạch toán giống cho vay từng lần 
25 
Chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất 
Chiết khấu có truy đòi 
Khi chiết khấu 
Nợ TK 2221 
	Có TK 4221 
Nếu không thanh toán được sau ngày quy định 
Nợ TK 4221 
	Có TK 2221 
	Có TK 702 
26 
Khi NH nước ngoài báo Có: 
	Nếu nhỏ hơn số tiền chiết khấu 
Nợ TK 1331 
Nợ TK 4221 
	Có TK 2221 
	Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu 
Nợ TK 1331 
	Có TK 2221 
	Có TK 4221 
27 
Chiết khấu miễn truy đòi 
 =>NH chịu rủi ro trong quá trình thanh toán Bộ chứng từ 
	Phí dịch vụ: 
Nợ TK 4221 
	Có TK 711 
	Có TK 4531 
Khi NH nước ngoài thanh toán 
Nợ TK 1331 
	Có TK 2221 
	Có TK 702 
28 
CHO THUÊ TÀI CHÍNH 
Thực chất là tín dụng trung dài hạn 
Người cho thuê giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho người đi thuê sử dụng 
Người đi thuê thanh toán tiền thuê và khi đến hạn có thể 
Sở hữu tài sản thuê 
Mua lại tài sản thuê 
Thuê tiếp 
	theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận 
29 
	Tài khoản sử dụng : 
Tài khoản 23 : Cho thuê tài chính 
Tài khoản 231 : Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam 
Tài khoản 232 : Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ 
	 Bên Nợ ghi : Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng 
	 Bên Có ghi : Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng 
	 Số dư Nợ : Phản ánh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn 
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 
30 
Tài khoản 385, 386: Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính 
Bên Nợ ghi: Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính 
Bên Có ghi: Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính 
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính 
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 
31 
Tài khoản 3943: Lãi phải thu từ cho thuê tài chính 
	Nội dung hạch toán giống TK 3941 
Tài khoản 239: Dự phòng phải thu khó đòi 
	Nội dung hạch toán giống TK 219 
Tài khoản 705: Thu lãi cho thuê tài chính 
	Nội dung hạch toán giống TK 702 
32 
Tài khoản 4277, 4287: Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính 
	Bên Có ghi: Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào 
Bên Nợ ghi: Số tiền ký quỹ TCTD trả lại khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào các TK thích hợp 
Số dư Có : Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại TCTD 
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền 
33 
Tài khoản 95: Tài sản dùng để cho thuê tài chính 
Tài khoản 951: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty 
	Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý 
	Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý 
	Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính 
	 Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 
34 
Tài khoản 952: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê 
	Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê 
	Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty 
	Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê 
Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 
35 
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 
Khi mua tài sản cho thuê: 
	Nợ TK 385 
	Nợ TK 3532 
	Có TK thích hợp (1011, ) 
	Đồng thời ghi Nhập TK 951 
Khi bắt đầu cho thuê tài chính: 
	Nợ TK 231 
	Có TK 385 
	Đồng thời ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951 
36 
Trường hợp khách hàng ký quỹ đảm bảo thuê tài chính: 
Khi ký quỹ 
	Nợ TK thích hợp (1011, 4211) 
	Có TK 4277 
Khi bắt đầu cho thuê tài chính 
	Nợ TK 4277 
	Có TK thích hợp 
	Đồng thời ghi 
	Nợ TK 231 
	Có TK 385 
	ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951 
37 
Trường hợp NH mua được tài sản giá thấp hơn giá thị trường 
	Nợ TK 231 
	Có TK 385 
	Có TK 79 
38 
Thu nợ gốc và lãi : thu nợ gốc và lãi vay từng kỳ giống cho vay trung dài hạn: 
	- Nợ gốc chia đều các kỳ hạn, tiền lãi tính theo số dư 
	- Nợ gốc và tiền lãi trả đều các kỳ 
39 
Thu lãi: 
Thu lãi hàng tháng: 
	Nợ TK 4211, 1011 
	Có TK 705 
Dự thu tiền lãi: 
	Nợ TK 3943 
	Có TK 705 
	Khi khách hàng trả lãi: 
	Nợ TK 1011, 4211 
	Có TK 3943 
40 
Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê 
Người thuê được sở hữu tài sản: 
	Tổng số tiền thu nợ gốc = Giá trị tài sản cho thuê tài chính 
	Xuất TK 952 
Người thuê tiếp tục thuê tài sản: 
	Gia hạn thêm trên hợp đồng và tiếp tục thu Nợ gốc và lãi 
41 
	Người thuê mua lại tài sản: 
Giá bán TS = Gtrị TS – Tổng số tiền thu nợ gốc 
	Nợ TK 4211, 1011 
	Có TK 231 
	Xuất TK 952 
Nếu nợ gốc đã thu hết: 
	Nợ TK 4211, 1011 
	Có TK 79 
	Xuất TK 952 
42 
	Nhận lại TS cho thuê tài chính: 
Xuất TK 952, Nhập TK 951 
Đồng thời ghi 
	Nợ TK 385 
	Có TK 231 
Sau đó xử lý: 
Bán tài sản 
Chuyển thành TSCĐ để dùng 
Cho thuê tiếp tục 
43 
	 Xử lý vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính 
Khách hàng không trả tiền thuê và lãi khi đến kỳ trả tiền: 
	Chuyển 2312, 2313, 2314 
	Nhập TK 941 lãi vay quá hạn chưa thu được 
Phải xử lý xoá nợ : 
	Nợ TK 239 
	Có TK 2315 
	Xuất TK 952, Nhập TK 971 
Giảm lãi nếu đã tính trước vào thu nhập : 
	Nợ TK 705 
	Có TK 3943 
	Xuất TK 941 
44 
	 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn 
Thu hồi lại tài sản do bên thuê vi phạm hợp đồng 
	Xuất TK 952, Nhập TK 951 
Sau đó xử lý: 
Bán tài sản 
Chuyển thành TSCĐ để dùng 
Cho thuê tiếp tục 
Tài sản cho thuê tài chính bị hỏng, mất: 
	Nợ TK 4211, 1011 
	Có TK 231 
	Có TK 79 
	Xuất TK 952 
45 
CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ 
	Tài khoản sử dụng: 
Tài khoản 381 : Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam 
Tài khoản 382 : Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ 
	 Bên Nợ ghi : Số tiền chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án 
	 Bên Có ghi : Số tiền TCTD đầu mối đã cho vay dự án 
	 Số dư Nợ : Phản ảnh số tiền đã chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án 
	Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD đầu mối 
46 
Tài khoản 481: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam 
Tài khoản 482: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ 
	Bên Có ghi : Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ 
	Bên Nợ ghi : Số tiền đã thanh toán với các TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã giải ngân cho khách hàng vay) 
	Số dư Có : Phản ảnh số tiền đã nhận của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng 
	 Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ 
47 
Tài khoản 982 : Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ 
	 Tài khoản này mở tại NH đầu mối, dùng để phản ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn đồng tài trợ 
	 Bên Nhập ghi : Số tiền cho vay bằng vốn đồng tài trợ 
	Bên Xuất ghi : Số tiền khách hàng trả nợ 
	Số còn lại : Phản ảnh số tiền đang cho khách hàng vay 
	Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay . 
48 
Phương pháp hạch toán 
	 Tại Ngân hàng thành viên 
Khi chuyển tiền góp vốn 
	Nợ TK 381, 382 
	Có TK 1011, 4211 
Khi nhận được chứng từ từ NH đầu mối đã giải ngân: 
	Nợ TK cho vay 
	Có TK 381, 382 
Khi nhận lại lãi và vốn từ cho vay đồng tài trợ 
	Nợ TK thích hợp (1011, 1113) 
	Có TK cho vay 
	Có TK 702, 394 
49 
	Tại Ngân hàng đầu mối 
Khi nhận vốn góp của NH thành viên: 
	Nợ TK 1113,  
	Có TK 481, 482 
Khi giải ngân cho khách hàng 
	Nợ TK cho vay (vốn của NH) 
	Nợ TK 359 “Các khoản khác phải thu” (vốn của NH thành viên) 
	Có TK 1011, 4211 
50 
Khi thông báo cho NH thành viên 
	Nợ TK 481, 482 
	Có TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác” 
Nhập TK 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ 
Khi thu nợ và lãi 
	Nợ TK 1011,  
	Có TK 359 
	Có TK cho vay 
	Có TK 702, 394 
Khi hoàn trả vốn cho các NH thành viên: 
	Nợ TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác” 
	Có TK 1113 
	Xuất TK 982 
51 
CHO VAY UỶ THÁC 
Tài khoản sử dụng: 
Tài khoản 383 : Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam 
Tài khoản 384 : Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 
	Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác cho vay 
	Bên Có ghi: Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh toán (đã cho vay khách hàng hoặc chuyển trả lại) 
	Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức nhận uỷ thác cho vay 
	Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng tổ chức nhận uỷ thác cho vay 
52 
Tài khoản 483: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam 
Tài khoản 484: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 
	Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 481, 482 
Tài khoản 981: Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác 
	 Tài khoản này mở tại NH nhận uỷ thác cho vay vốn. Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 982 
53 
Phương pháp hạch toán 
	 Tại NH uỷ thác: 
Khi chuyển tiền uỷ thác 
	Nợ TK 383, 384 
	Có TK 1011, 1113 
Khi nhận thông báo của NH nhận uỷ thác là đã giải ngân cho khách hàng 
	Nợ TK cho vay 
	Có TK 383, 384 
Khi nhận vốn của NH nhận uỷ thác chuyển trả do thu nợ khách hàng 
	 Nợ TK thích hợp (1011, 1113) 
	Có TK cho vay 
	Có TK 702, 394 
54 
	Tại NH nhận uỷ thác: 
Khi nhận vốn uỷ thác 
	Nợ TK 1113, 
	Có TK 483, 484 
Khi giải ngân cho khách hàng 
	Nợ TK 359 
	Có TK 1011, 4211 
Khi thông báo cho NH uỷ thác 
	Nợ TK 483, 484 
	Có TK 459 
Nhập TK 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác 
55 
Khi thu nợ, lãi 
	Nợ TK 1011,  
	Có TK 359 
Khi hoàn trả vốn cho các NH uỷ thác: 
	Nợ TK 459 
	Có TK 1113 
	Xuất TK 981 
Thu lệ phí uỷ thác: 
	Nợ TK 1011,  
	Có TK 714 :Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý” 
	Có TK 4531 
56 
CHO VAY BẰNG VÀNG 
	Cho vay và thu nợ bằng vàng 
Khi cho vay: 
	Nợ TK 2141, 2151 
	Có TK 1051 
Thu lãi: 
	Nợ TK liên quan 
	Có TK 702, 3942 
57 
	 Khi thu nợ: 
Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ cao hơn giá vàng hạch toán: 
	Nợ TK 1051 
	Có TK 2141, 2151 
	Có TK 722 hoặc 632 
Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ thấp hơn giá vàng hạch toán: 
	Nợ TK 1051 
	Nợ TK 822 hoặc 632 
	Có TK 2141, 2151 
58 
CHO VAY BẰNG VND ĐẢM BẢO THEO GIÁ VÀNG 
Khi cho vay 
	Nợ TK 2111, 2121 
	Có TK 1011, 4211 
Khi thu nợ 
	 Số VND thu nợ cao hơn số VND cho vay 
	Nợ TK 1011, 4211 
	Có TK 2111, 2121 
	Có TK 722 
	 Số VND thu nợ thấp hơn số VND cho vay 
	Nợ TK 1011, 4211 
	Nợ TK 822 
	Có TK 2111, 2121 
59 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_ke_toan_nghi.ppt