Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu

2.1.1. Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và nhiệm vụ kế toán

Xuất nhập khẩu là việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa một quốc gia này với một quốc

gia khác. Thông qua mua bán trao đổi hàng hóa xuất nhập khẩu mà mỗi nước tham gia

vào thị trường quốc tế có thể thực hiện một cách có hiệu quả mục tiêu tăng trưởng

kinh tế. Trong đó, nhập khẩu giữ vai trò mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện cân đối

cơ cấu kinh tế, kích thích sản xuất trong nước. Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu

là hàng thu mua của nước ngoài để bán tiêu dùng trong nước. Vì vậy, hoạt động lưu

chuyển hàng hóa nhập khẩu có những đặc điểm sau:

 Thời gian lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu thường

dài hơn lưu chuyển hàng hóa trong nước.

 Giá trị hàng nhập khẩu và quan hệ thanh toán với

nhà cung cấp (người bán) nước ngoài đều giao dịch

bằng ngoại tệ.

 Giá nhập khẩu được tính chủ yếu theo giá CIF hoặc

giá FOB. Giá CIF trị giá hợp đồng xuất nhập khẩu là giá giao nhận hàng tại cầu

cảng hoặc cửa khẩu nước mua. Giá FOB trị giá hợp đồng xuất nhập khẩu là giá

giao nhận hàng tại cầu cảng hoặc cửa khẩu nước bán. Các doanh nghiệp nước ta

thường nhập khẩu theo giá CIF.

 Hoạt động nhập khẩu thường được thực hiện theo hai phương thức là nhập khẩu

trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. Nhập khẩu trực tiếp là hình thức mà trong đó

doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức quá trình

tiếp nhận hàng và tự cân đối tài chính cho từng thương vụ đã ký kết. Nhập khẩu ủy

thác là hình thức nhập khẩu hộ hàng hóa cho đơn vị chủ hàng. Từ dịch vụ ủy thác

doanh nghiệp được hưởng hoa hồng ủy thác.

 Kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng nhập khẩu thường được xác

định theo từng thương vụ và chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ.

Từ những đặc điểm nêu trên, kế toán lưu chuyển hàng nhập khẩu có các nhiệm

vụ sau:

 Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập khẩu, tiêu thụ hàng nhập khẩu và

quan hệ thanh toán công nợ liên quan đến hàng nhập khẩu.

 Phản ánh đầy đủ, tổng hợp và chi tiết mọi chi phí phát sinh trong quá trình lưu

chuyển hàng nhập khẩu.

 Tuân thủ nguyên tắc kế toán ngoại tệ để phản ánh chính xác kết quả kinh doanh

hoạt động lưu chuyển hàng nhập khẩu.

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 17960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu
ài sản cố định nhập khẩu đã nhận 
Có TK 331: Phải trả người bán (Tỷ giá giao dịch thực tế) 
 Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán, kế toán ghi: 
Nợ TK 331: Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá ghi nhận nợ) 
Có TK 1122: Tỷ giá ghi sổ ( tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) 
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 
 Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có), thuế BVMT (nếu có) của 
hàng nhập khẩu phải nộp, tính vào trị giá hàng nhập khẩu: 
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 632, 211, 213 
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu 
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Có TK 33381: Thuế BVMT 
 Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp: 
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
TXKTTC03_Bai2_v1.0015111230 25 
 Phản ánh các khoản thuế đã nộp: 
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu 
Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Nợ TK 33381: Thuế BVMT 
Nợ TK 33312: Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu 
Có TK 111, 112 
 Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu (vận chuyển, bốc xếp, 
giám định hải quan), được tính vào giá trị hàng nhập khẩu 
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 632, 211, 213 
Có TK 111, 112 
 Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã 
nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn lại khi tái xuất hàng hóa: 
Nợ TK 3333, 3332, 33381 
Có TK 632: Nếu xuất hàng hóa để bán 
Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất trả lại 
 Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã 
nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn lại khi tái xuất tài sản cố định: 
Nợ TK 3333, 3332, 33381 
Có TK 811: Nếu xuất bán tài sản cố định 
Có TK 211: Nếu xuất trả lại tài sản cố định 
2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 
Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo từng thương vụ 
theo các chỉ tiêu: giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu, 
doanh thu thuần, chi phí bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 
 Trường hợp hàng nhập khẩu bán thẳng không qua kho 
o Khi giao hàng trực tiếp cho khách hàng mua tại 
cửa khẩu tiếp nhận hàng, kế toán phản ánh trị 
giá vốn hàng nhập khẩu đã tiêu thụ: 
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán 
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường 
o Nếu chuyển hàng đến cho khách hàng trong 
nước theo địa điểm ghi trong hợp đồng, kế toán phản ánh trị giá hàng gửi 
đi bán: 
Nợ TK 157: Hàng gửi bán 
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường 
o Khi khách hàng chấp nhận mua hàng gửi đi bán, kế toán kết chuyển giá vốn 
hàng bán: 
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán 
Có TK 157: Hàng gửi bán 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
26 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
o Phản ánh doanh thu bán hàng nhập khẩu đã thực hiện: 
Nợ TK 111, 112: Doanh thu đã thu 
Nợ TK 131: Doanh thu phải thu khách hàng 
Có TK 511: Doanh thu ghi nhận theo giá bán chưa thuế GTGT 
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 
o Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng nhập khẩu ghi nhận 
vào chi phí bán hàng: 
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng 
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
Có TK 111, 112, 331 
 Trường hợp bán hàng nhập khẩu qua kho: được thực hiện tương tự như các 
doanh nghiệp kinh doanh thương mại. 
2.3. Kế toán nhập khẩu ủy thác 
2.3.1. Kế toán tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu 
Đơn vị giao ủy thác nhập khẩu là đơn vị chủ hàng, 
được ghi nhận doanh số mua, bán hàng nhập khẩu và 
có nghĩa vụ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng 
nhập khẩu. Đơn vị giao ủy thác chịu trách nhiệm chi 
trả phí dịch vụ ủy thác gồm: hoa hồng ủy thác, các phí 
tổn giao dịch ngân hàng và phí tổn tiếp nhận hàng tại 
cửa khẩu. Trong quan hệ với bên nhận ủy thác nhập 
khẩu, để theo dõi về tiền hàng, hoa hồng ủy thác kế toán sử dụng TK 331 “Phải trả 
người bán”, để theo dõi về các khoản chi trả hộ khác kế toán sử dụng TK 1388 “Phải 
thu khác” và TK 3388 “Phải trả khác” và được chi tiết theo từng đơn vị nhận ủy thác 
nhập khẩu. 
Theo chế độ kế toán tài chính hiện hành, kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác tại đơn 
vị giao ủy thác được thực hiện theo phương pháp kế toán sau: 
 Khi chuyển tiền ủy thác nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác cho đơn vị nhận ủy 
thác nhập khẩu, kế toán ghi: 
Nợ TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Tỷ giá thực tế 
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ 
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá 
Chênh lệch tỷ giá nếu lãi ghi có TK 515 – Doanh thu tài chính, nếu lỗ. 
Ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính. 
 Khi nhận hàng nhập khẩu ủy thác từ đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi: 
Nợ TK 152, 153, 156, 211 
Có TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu) 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
TXKTTC03_Bai2_v1.0015111230 27 
 Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến hàng nhập khẩu 
từ đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số thuế phải nộp: 
o Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT phải nộp 
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 632, 211, 213 
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu 
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Có TK 33381: Thuế BVMT 
o Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu 
phải nộp: 
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu 
 Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy 
thác nhập khẩu, kế toán ghi giảm nghĩa vụ thuế phải nộp: 
Nợ TK 333 (3333, 3332, 33312, 33381) 
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác 
Có TK 3388 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Nếu chưa trả 
Có TK 1388 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Trừ vào số đã ứng 
trước để nộp thuế 
 Phản ánh các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu (vận chuyển, bốc xếp, phí 
giám định hải quan) được bên nhận ủy thác chi hộ, kế toán ghi: 
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 632, 211, 213 
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác 
Có TK 3388 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Nếu chưa trả 
Có TK 1388 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Trừ vào số tiền đã 
ứng trước 
 Phản ánh phí hoa hồng ủy thác phải trả đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi: 
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 632, 211, 213: Hoa hồng ủy thác chưa có thuế GTGT 
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác 
Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Hoa hồng ủy thác 
theo giá thanh toán 
 Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác về tiền hàng còn lại, phí ủy thác và các 
khoản khác, kế toán ghi: 
Nợ TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Tiền hàng và phí ủy thác 
Nợ TK 3388 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Các khoản khác 
Có TK 111, 112 
2.3.2. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 
Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đàm phán 
ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp nhận hàng và thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp 
(người bán) nước ngoài. Tuy nhiên, hàng nhập khẩu ủy thác không thuộc sở hữu của 
đơn vị, do đó đơn vị không ghi nhận giá trị hàng nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
28 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
mà chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên báo cáo tài chính 
về số lượng, chủng loại của hàng nhập khẩu, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán 
Quan hệ thanh toán với bên giao ủy thác về các khoản chi trả hộ phát sinh liên quan 
đến hàng nhập khẩu ủy thác được phản ánh trên TK 1388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác 
nhập khẩu) và TK 3388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu). 
Theo chế độ kế toán tài chính hiện hành, kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác tại đơn 
vị nhận ủy thác được thực hiện theo phương pháp kế toán sau: 
 Khi nhận tiền của đơn vị giao ủy thác nhập khẩu để nhập khẩu hàng theo hợp đồng 
ủy thác, kế toán ghi: 
Nợ TK 111, 112 : Tỷ giá thực tế giao dịch 
Có TK 3388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu): Tỷ giá thực tế 
giao dịch 
 Khi chuyển tiền để ký quỹ mở Thư tín dụng (L/C) theo hợp đồng thương mại, kế 
toán ghi: 
Nợ TK 244: Tỷ giá thực tế giao dịch 
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ 
Có TK 515 – Lãi chênh lệch tỷ giá hoặc Nợ TK 635 – Lỗ về chênh lệch 
tỷ giá 
 Khi nhận hàng nhập khẩu ủy thác, kế toán chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị nội 
bộ của đơn vị. 
 Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu ủy thác cho người bán nước ngoài, coi như 
khoản trả hộ đơn vị giao ủy thác, kế toán ghi: 
Nợ TK 3388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu): Trừ vào số tiền đã nhận của 
đơn vị giao ủy thác 
Nợ TK 1388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu): Nếu đơn vị giao ủy thác 
chưa ứng tiền nhập khẩu ủy thác 
 Có TK 111, 112, 244 
 Phản ánh các khoản thuế đã nộp hộ cho đơn vị giao ủy thác và các khoản chi hộ 
khác (chi phí vận chuyển, thuê kho bãi, phí giám định hải quan), kế toán ghi: 
Nợ TK 1388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu): Phải thu số nộp hộ 
Nợ TK 3388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu): Trừ vào tiền đã nhận trước 
của đơn vị giao ủy thác 
Có TK 111, 112 
 Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng ghi nhận vào doanh thu của 
hoạt động ủy thác nhập khẩu: 
Nợ TK 111, 112, 131 
Có TK 511: Hoa hồng ủy thác chưa có thuế GTGT 
Có TK 33311: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác 
 Các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác đã được thanh toán (đã thu) theo chứng từ, 
kế toán ghi: 
Nợ TK 111, 112 
Có TK 1388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu) 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
TXKTTC03_Bai2_v1.0015111230 29 
Tóm lược cuối bài 
Hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu mang đặc điểm của hoạt động thương mại, nhưng có 
những đặc điểm riêng chi phối và ảnh hưởng đến quá trình hạch toán. Vì vậy, khi nghiên cứu bài 
này cần phải nắm vững các nội dung sau: 
 Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có 
gốc ngoại tệ. 
 Phương pháp xác định giá trị hàng nhập khẩu và các khoản thuế có liên quan đến hàng nhập khẩu. 
 Các phương thức nhập khẩu và phương pháp kế toán tương ứng. 
 Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng nhập khẩu. 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
30 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
Câu hỏi ôn tập 
1. Trình bày nguyên tắc kế toán ngoại tệ? 
2. Trình bày nguyên tắc ghi nhận và phương pháp kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan 
đến hàng nhập khẩu? 
3. Khái quát phương pháp kế toán nhập khẩu theo phương thức nhập khẩu trực tiếp. 
4. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu? 
5. Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu? 
6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu? 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
TXKTTC03_Bai2_v1.0015111230 31 
Bài tập 
Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương 
pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau (đơn 
vị tính: 1000 đồng): 
1. Ngày 1/10, Công ty ký hợp đồng ngoại về việc nhập khẩu hàng với Công ty Q ở Hàn Quốc. 
Theo hợp đồng, giá CIF của lô hàng là 30.000 USD, thanh toán theo hình thức thư tín dụng 
(L/C) thông qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 
2. Ngày 2/10, Công ty xuất quỹ mua ngoại tệ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 30.000 
USD và làm thủ tục mở L/C để nhập khẩu hàng, người hưởng lợi là Công ty Q Hàn Quốc. Tỷ 
giá giao dịch thực tế trong ngày là 22,3/USD. 
3. Ngày 12/10, Công ty đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng trên. Giá tính thuế của lô hàng là 
30.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 15%, thuế suất 
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá tính thuế của hải quan là 22/USD. 
4. Ngày 18/10, lô hàng nhập khẩu được cập cảng. Công ty tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô 
hàng và nhận được thông báo thuế của hải quan. Tỷ giá thực tế trong ngày là 22,25/USD. Lô 
hàng đã thông quan. 
5. Ngày 20/10, Công ty nhận được thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam về việc 
đã thanh toán cho Công ty Q Hàn Quốc theo L/C 30.000USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 
22,2/USD. Phí thanh toán theo hóa đơn do ngân hàng phát hành có thuế GTGT 10% là 6.050. 
Công ty đã thanh toán cho ngân hàng bằng chuyển khoản VNĐ. 
6. Ngày 21/10, Công ty nộp các khoản thuế của lô hàng nhập khẩu bằng chuyển khoản VNĐ. 
Tỷ giá thực tế trong ngày 22,2/USD. 
7. Ngày 23/10, Công ty tiến hành nhập kho lô hàng nhập khẩu. Chi phí vận chuyển lô hàng về 
kho công ty là 9.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,1/USD. 
8. Ngày 28/10, Công ty bán lô hàng nhập khẩu cho Công ty M với giá có thuế GTGT 10% là 
1.320.000. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,5/USD. 
Yêu cầu: 
1. Xác định giá trị lô hàng nhập khẩu theo tài liệu trên. 
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh. Biết chi phí bán 
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ lần lượt là 36.000 và 75.000. 
Lời giải: 
1. Xác định giá trị lô hàng nhập khẩu: 
Giá thực tế của hàng nhập khẩu = Giá mua hàng nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB 
hàng nhập khẩu + Chi phí mua hàng nhập khẩu. 
- Giá mua: 30.000*22,25 = 667.500 
- Thuế nhập khẩu: 30.000*22*20% = 132.000 
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: (30.000*22 + 132.000)*15% = 118.800 
- Chi phí vận chuyển: 9.000 
- Phí thanh toán: 6.050/1,1 = 5.500 
Trị giá lô hàng nhập khẩu: 667.500 + 132.000 + 118.800 + 9.000 + 5.500 = 932.800 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
32 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
2. Định khoản: 
- Ngày 1/10: Không ghi 
- Ngày 2/10: 
Nợ TK 1122 (L/C): 669.000 (= 30.000*22,3) 
Có TK 1111: 669.000 
- Ngày 12/10: Chỉ kê khai thuế của lô hàng, không ghi sổ kế toán 
+ Thuế nhập khẩu: 30.000*22*20% = 132.000 
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: (30.000*22 + 132.000)*15% = 118.800 
+ Thuế GTGT: (30.000*22 +132.000 + 118.800)*10% = 91.080 
- Ngày 18/10: 
a. Nợ TK 151: 667.500 (= 30.000*22,25) 
Có TK 331Q: 667.500 
b. Nợ TK 151: 250.800 
Có TK 3333: 132.000 
Có TK 3332: 118.800 
c. Nợ TK 133: 91.080 
Có TK 33312: 91.080 
- Ngày 20/10: 
a. Nợ TK 331Q: 667.500 (= 30.000*22,25) 
Nợ TK 635: 1.500 
Có TK 1122 (L/C): 669.000 (= 30.000*22,3) 
b. Nợ TK 151: 5.500 
Nợ TK 133: 550 
Có TK 1121: 6.050 
- Ngày 21/10: 
Nợ TK 3333: 132.000 
Nợ TK 3332: 118.800 
Nợ TK 33312: 91.080 
Có TK 1121: 341.880 
- Ngày 23/10: 
a. Nợ TK 156: 923.800 
Có TK 151: 923.800 
b. Nợ TK 156: 9.000 
Có TK 1111: 9.000 
- Ngày 28/10: 
a. Nợ TK 632: 932.800 
Có TK 156: 932.800 
b. Nợ TK 131M: 1.320.000 
Có TK 511: 1.200.000 (= 1.320.000/1,1) 
Có TK 33311: 120.000 (= 1.200.000*10%) 
 Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 
TXKTTC03_Bai2_v1.0015111230 33 
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh 
a. Kết chuyển doanh thu thuần: 
Nợ TK 511: 1.200.000 
Có TK 911: 1.200.000 
b. Kết chuyển chi phí: 
Nợ TK 911: 1.045.300 
Có TK 632: 932.800 
Có TK 635: 1.500 
Có TK 641: 36.000 
Có TK 642: 75.000 
c. Kết quả kinh doanh = 1.200.000 – 1.045.300 = 154.700 (lãi) 
Nợ TK 911: 154.700 
Có TK 421: 154.700 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_2_ke_toan_luu.pdf