Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh

1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA

• Hoạt động thương mại nội địa là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng

với chức năng chính là mua, bán hàng hóa trong phạm vi 1 quốc gia.

• Hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại bao

gồm 3 khâu: Mua, bán và dự trữ.

• Đặc điểm về hàng hóa:

 Mặt hàng lương thực, thực phẩm;

 Mặt hàng công nghệ phẩm.

• Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa:

 Bán buôn: Bán qua kho và không qua kho;

 Bán lẻ: Thu tiền tập trung, trực tiếp và tự động.

• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Trả trước, trả ngay, trả chậm.

• Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:

 Công ty bán buôn;

 Công ty bán lẻ;

 Công ty kinh doanh tổng hợp.

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang xuanhieu 16100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
 BÀI 1
 KẾ TOÁN TRONG CÁC 
 DOANH NGHIỆP KINH DOANH 
 THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
 Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
 1
v1.0014107203
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày rõ sự khác biệt trong hoạt động thương mại và
 hoạt động sản xuất thông thường.
• Phân tích được công tác vận dụng chế độ kế toán trong
 doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa.
• Phân tích được công tác kế toán các nghiệp vụ mua hàng,
 bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong
 doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa.
 2
v1.0014107203
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số kiến thức cơ bản
từ các môn học sau:
• Kế toán tài chính 1;
• Kế toán tài chính 2.
 3
v1.0014107203
HƯỚNG DẪN HỌC 
• Đọc giáo trình Kế toán tài chính;
• Đọc chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài
 chính ban hành;
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
 những vấn đề chưa nắm rõ;
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
 4
v1.0014107203
CẤU TRÚC NỘI DUNG
 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
 1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp
 kinh doanh thương mại nội địa
 1.3. Kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kế toán 
 hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên
 1.4. Kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kế toán 
 hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
 1.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
 5
v1.0014107203
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
• Hoạt động thương mại nội địa là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng
 với chức năng chính là mua, bán hàng hóa trong phạm vi 1 quốc gia.
• Hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại bao
 gồm 3 khâu: Mua, bán và dự trữ.
• Đặc điểm về hàng hóa:
  Mặt hàng lương thực, thực phẩm;
  Mặt hàng công nghệ phẩm.
• Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa:
  Bán buôn: Bán qua kho và không qua kho;
  Bán lẻ: Thu tiền tập trung, trực tiếp và tự động.
• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Trả trước, trả ngay, trả chậm.
• Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:
  Công ty bán buôn;
  Công ty bán lẻ;
  Công ty kinh doanh tổng hợp.
 6
v1.0014107203
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
• Nội dung chính trong hoạt động kế toán tại doanh nghiệp kinh doanh thương mạinội
 địa chính là kế toán hoạt động mua hàng và kế toán hoạt động bán hàng.
• Chứng từ sử dụng:
  Khi mua hàng
 . Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng;
 . Bảng kê mua vào hàng hóa không có hóa đơn;
 . Phiếu nhập kho;
 . Biên bản kiểm nghiệm;
 . Các chứng từ thanh toán.
  Khi bán hàng
 . Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng;
 . Phiếu xuất kho;
 . Thẻ quầy hàng;
 . Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
 . Các chứng từ thanh toán.
 7
v1.0014107203
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA (tiếp theo)
• Đặc điểm kế toán các khoản chi phí phát sinh:
  Khi mua hàng:
 Giá mua thực = Giá mua ghi + Chi phí - Các khoản + Thuế NK, 
 tế lô hàng trên hóa đơn thu mua giảm trừ TTĐB
 . Giá mua ghi trên hóa đơn có thể bao gồm hoặc không bao gồm thuế giá trị
 gia tăng tùy thuộc vào phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp áp dụng. Nếu
 doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì giá mua
 là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia
 tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá chưa bao gồm thuế giá trị
 gia tăng.
 . Chi phí thu mua phát sinh trong quá trình thu mua lô hàng bao gồm: Chi phí
 vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, bảo hiểm, hao hụt trong định mức,.... Chi phí
 này sẽ được tập hợp chung và phân bổ vào cuối kỳ cho hàng đã tiêu thụ và
 hàng còn tồn cuối kỳ.
 8
v1.0014107203
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA (tiếp theo)
 CP thu mua = Chi phí thu mua + Chi phí thu mua phát * Giá trị hàng 
 phân bổ cho tồn ĐK sinh trong kỳ mua tiêu thụ 
 hàng tiêu thụ Giá trị hàng mua + Giá trị hàng mua tồn trong kỳ
 tiêu thụ trong kỳ cuối kỳ
 . Các khoản giảm trừ:
  Giảm giá hàng mua: Là khoản giảm trừ người mua được hưởng khi hàng kém
 phẩm chất, không đúng thỏa thuận theo hợp đồng.
  Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ người mua được hưởng khi mua với
 số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
 . Hàng mua trả lại;
 . Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt: Nếu có phát sinh cũng tính toàn bộ vào giá
 trị lô hàng.
  Khi bán hàng: Giá xuất kho của từng lô hàng tùy thuộc vào phương pháp tính giá
 xuất mà doanh nghiệp lựa chọn: Nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá
 thực tế đích danh, giá bình quân cả kỳ, giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá bình
 quân cuối kỳ trước, giá hạch toán.
 9
v1.0014107203
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
• Câu 1: Cũng như các doanh nghiệp khác, chúng ta phải kiểm tra bộ chứng từ khi
 nhập hàng gồm: Hợp đồng mua bán, Giấy chứng nhận nguồn gốc, chất lượng hàng
 hóa, Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) của nhà cung cấp, Biên bản kiểm nhận
 hàng hóa, Phiếu nhập kho. Ngoài ra với 1 số hàng hóa đặc thù như nhập khẩu còn
 phải có Tờ khai hải quan, Hồ sơ chứng nhận chất lượng, Giấy chứng nhận xuất xứ,
 Giấy đăng ký nhãn hàng hóa.
• Câu 2: Chi phí vận chuyển trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường nhỏ
 nên được tính trực tiếp vào giá trị nguyên vật liệu khi nhập kho. Còn chi phí vận
 chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại thì phát sinh thường xuyên với giá
 trị lớn và liên quan đến nhiều lô hàng, nhiều chủng loại khác nhau nên thường được
 tập hợp chung và phân bổ 1 lần vào cuối kỳ.
 10
v1.0014107203
1.3. KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
 1.3.2. Kế toán giai đoạn
 1.3.1. Tài khoản sử dụng
 thu mua hàng hóa
 1.3.3. Kế toán giai đoạn 1.3.4. Kế toán dự trữ
 tiêu thụ hàng hóa hàng hóa
 11
v1.0014107203
1.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 156 “Hàng hóa”
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trạng thái và sự biến động của giá trị
 hàng hóa tại doanh nghiệp.
• Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa tăng trong kỳ.
  Bên Có: Phản ánh giá trị hàng hóa giảm trong kỳ.
  Dư Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
  TK này bao gồm 2 tiểu khoản:
 . TK 1561: Giá mua hàng hóa;
 . TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa.
• TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
• TK 157 “Hàng gửi bán”
 12
v1.0014107203
1.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
  Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển doanh thu bán hàng và
 cung cấp dịch vụ.
  Bên Nợ:
 . Tập hợp các khoản giảm trừ doanh thu;
 . Kết chuyển doanh thu thuần.
  Bên Có: Tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
  TK này không có số dư.
• TK 521 “Chiết khấu thương mại”; TK 531 “Hàng bán bị trả lại”; TK 532 “Giảm giá
 hàng bán”: Là 3 tài khoản dùng để điều chỉnh cho TK 511, 512.
• TK 632 “Giá vốn hàng bán”
  Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ.
  Bên Nợ: Tập hợp giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
  Bên Có:
 . Phản ánh các khoản giảm trừ giá vốn hàng tiêu thụ;
 . Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ.
  TK này không có số dư
 13
v1.0014107203
1.3.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA HÀNG HÓA
• NV1: Khi ứng trước tiền cho người bán theo hợp đồng
 Nợ TK 331 Có TK 111, 112
• NV2: Khi mua hàng
  Phản ánh giá mua:
 Nợ TK 151: Nếu hàng đang trên đường, chưa về kho Có TK 111, 112,
 Nợ TK 1561: Nếu hàng về nhập kho 331, 311,..: Tổng
 giá thanh toán
 Nợ TK 157: Nếu hàng mua chuyển đi gửi bán, không qua kho
 Nợ TK 632: Nếu hàng mua được bán trực tiếp, không qua kho
 Nợ TK 133: VAT
  Phản ánh chi phí thu mua:
 Nợ TK 1562: Chi phí chưa thuế Có TK 111, 112, 331, 141,..: Tổng giá
 Nợ TK 133: VAT thanh toán
 14
v1.0014107203
1.3.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA HÀNG HÓA
  Phản ánh các khoản giảm trừ khi mua hàng.
 Nợ TK 111, 112, 331, 138: Có TK 151, 1561, 157, 632: Phần giảm trừ chưa thuế
 Tổng giá trị giảm trừ Có TK 133: VAT
• NV3: Phản ánh chiết khấu thanh toán khi mua hàng.
 Nợ TK 111, 112, 331, 138 Có TK 515
• NV4: Nếu hàng nhập kho bị thiếu so với hóa đơn.
 Nợ TK 1381: Phần thiếu chưa thuế Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thiếu
 Nợ TK 133: VAT
• NV5: Nếu hàng nhập kho thừa so với hóa đơn.
 Nợ TK 1561: Phần thừa chưa thuế Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thừa
 Nợ TK 133: VAT
• NV6: Khi thanh toán cho người bán.
 Nợ TK 331 Có TK 111, 112
 15
v1.0014107203
1.3.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOAN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
• NV1: Khi khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp.
 Nợ TK 111, 112 Có TK 131
• NV2: Khi xuất hàng chuyển đến cho khách hàng.
 Nợ TK 157 Có TK 151, 1561
• NV3: Khi hàng được coi là tiêu thụ.
  Phản ánh giá vốn
 Nợ TK 632 Có TK 151, 1561, 157
  Phản ánh doanh thu
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh Có TK 511: Giá bán chưa thuế
 toán Có TK 3331: VAT
• NV4: Phản ánh các khoản giảm trừ khi bán hàng.
 Nợ TK 521, 531, 532: Phần giảm trừ chưa thuế Có TK 111, 112, 131, 338:
 Nợ TK 3331: VAT Tổng giá trị giảm trừ
 16
v1.0014107203
1.3.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOAN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
• NV5: Phản ánh chiết khấu thanh toán phát sinh khi bán hàng.
 Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 131, 338
• NV6: Khi khách hàng trả nợ tiền hàng.
 Nợ TK 111, 112 Có TK 131
 17
v1.0014107203
1.3.4. KẾ TOÁN DỰ TRỮ HÀNG HÓA
Công tác dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được thực hiện thông qua
việc thiết lập kế hoạch thu mua trong kỳ tới và khối lượng dự trữ hiện có trong kho. Các
cấp quản lý sẽ dựa vào các thông tin trên kết hợp với nhu cầu, nguồn cung, giá cả,mức
độ cạnh tranh của thị trường để có quyết định thu mua, tỷ lệ dự trữ hàng hóa hợp lý.
 18
v1.0014107203
1.4. KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 1.4.2. Kế toán giai đoạn
 1.4.1. Tài khoản sử dụng
 thu mua hàng hóa
 1.4.3. Kế toán giai đoạn
 tiêu thụ hàng hóa
 19
v1.0014107203
1.4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 151, 156, 157: Chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
• TK 611 “Mua hàng”:
  Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tăng, giảm hàng hóa
 trong kỳ.
  Bên Nợ:
 . Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ;
 . Phản ánh giá trị hàng hóa tăng trong kỳ.
  Bên Có:
 . Kết chuyển giá trị hàng tồn cuối kỳ;
 . Phản ánh giá trị hàng hóa giảm trong kỳ.
  TK này không có số dư.
 20
v1.0014107203
1.4.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA
• NV1: Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ.
 Nợ TK 611 Có TK 151, 156, 157
• NV2: Khi mua hàng trong kỳ.
  Phản ánh giá mua:
 Nợ TK 611: Giá mua chưa thuế Có TK 151, 156, 157
 Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112, 331,...: Tổng giá thanh toán
  Phản ánh các khoản giảm trừ khi mua:
 Nợ TK 111, 112, 331, 138: Tổng giá Có TK 611: Phần giảm trừ chưa thuế
 trị giảm trừ Có TK 133: VAT
• NV3: Cuối kỳ, kiểm kê và kết chuyển giá trị hàng tồn cuối kỳ.
 Nợ TK 151, 156, 157 Có TK 611
 21
v1.0014107203
1.4.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN TIÊU THỤ
• NV1: Phản ánh doanh thu bán hàng (tương tự như kê khai thường xuyên).
• NV2: Phản ánh giá vốn hàng bán (ghi nhận vào cuối kỳ).
 Nợ TK 632 Có TK 611
 22
v1.0014107203
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
 1.5.1. Tài khoản 1.5.2. Phương pháp
 sử dụng kế toán
 23
v1.0014107203
1.5.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
  Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp chi
 phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
  Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí và kết
 chuyển lãi.
  Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu, thu
 nhập và kết chuyển lỗ.
  Tài khoản này không có số dư.
 24
v1.0014107203
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
 • NV1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
 Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532
 • NV2: Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu nội bộ và doanh thu
 tài chính.
 Nợ TK 511, 512, 515 Có TK 911
 • NV3: Phân bổ chi phí thu mua.
 Nợ TK 632 Có TK 1562
 • NV4: Kết chuyển chi phí.
 Nợ TK 911 Có TK 632, 635, 641, 642
 • NV5: Kết chuyển lãi, lỗ.
 25
v1.0014107203
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
 Câu thứ 3: Siêu thị thường kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ vì
 lượng hàng nhập, xuất trong ngày của siêu thị khá lớn với tần suất cao, thời gian hoạt
 động kéo dài (đến 21h00), giá trị các mặt hàng đa phần không quá lớn. Nếu doanh
 nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì sẽ tiêu tốn 1 lượng nhân lựcvà
 thời gian không nhỏ để ghi chép, đối chiếu nhập xuất hàng ngày.
 26
v1.0014107203
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
 • Đặc điểm của hoạt động mua, bán hàng hóa trong doanh
 nghiệp thương mại.
 • Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ mua, bán, xác định
 kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
 • Cách phân bổ chi phí thu mua cũng như các chi phí kinh
 doanh khác trong doanh nghiệp thương mại.
 27
v1.0014107203

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_1_ke_toan_tron.pdf