Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận

11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ

• Doanh thu: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán tính theo giá bán và là yếu tố góp

phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Ghi nhận doanh thu phải tuân thủ nguyên tắc doanh thu

thực hiện, nguyên tắc phù hợp. Doanh thu được ghi nhận không bao gồm các khoản thuế gián

thu phát sinh trong quá trình tiêu thụ, trừ trường hợp không xác định được số thuế phải nộp

ở thời điểm xuất hóa đơn

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang xuanhieu 12380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm - Trần Văn Thuận
BÀI 11
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
PGS.TS. Trần Văn Thuận
Giảng viên trường Đại học Kinh tế quốc dân
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
01
02
03
2
Nhận biết được tiêu thụ sản phẩm, khi nào kế toán được ghi nhận doanh thu;
Nhận biết và vận dụng được nguyên tắc ghi nhận doanh thu và các tài
khoản liên quan đến quá trình tiêu thụ theo các phương thức bán hàng
khác nhau;
Sử dụng được các chứng từ, tài khoản, trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ
chủ yếu và sổ sách kế toán liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.
3CẤU TRÚC NỘI DUNG
11.1. Những vấn đề chung về doanh thu và tiêu thụ thành phẩm
11.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
11.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong một số trường hợp cụ thể
4Thế nào là tiêu thụ sản phẩm?
Một số chỉ tiêu cơ bản liên quan đến tiêu thụ
Xác định doanh thu trong một số trường hợp
11.1.1.
11.1.2.
11.1.3.
11.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
11.1.1. THẾ NÀO LÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM?
5
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị
của hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn từ hình thái
hiện vật sang giá trị, đây là khâu cuối cùng của quá
trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng hóa,
thành phẩm từ doanh nghiệp cho khách hàng.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ
6
• Doanh thu: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán tính theo giá bán và là yếu tố góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Ghi nhận doanh thu phải tuân thủ nguyên tắc doanh thu
thực hiện, nguyên tắc phù hợp. Doanh thu được ghi nhận không bao gồm các khoản thuế gián
thu phát sinh trong quá trình tiêu thụ, trừ trường hợp không xác định được số thuế phải nộp
ở thời điểm xuất hóa đơn.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
7
• Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển
giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn
nắm giữ quyền quản lý
hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định
tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được
lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí liên
quan đến giao dịch
bán hàng.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
8
• Chiết khấu thanh toán
Là số tiền người bán, người thu tiền thưởng cho người
mua, người trả tiền do thanh toán tiền hàng trước thời hạn
quy định.
• Chiết khấu thương mại
Là số tiền người bán thưởng cho người mua theo tỷ lệ nhất
định tính trên giá bán do đã mua hàng với khối lượng lớn.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
9
• Giảm giá hàng bán
Là số tiền người bán giảm cho người mua theo tỷ lệ nhất
định tính trên giá bán do hàng đã bán bị kém phẩm chất
hoặc do người bán giao hàng sai về thời gian, địa điểm.
• Hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng đã bán tính theo giá bán chấp nhận cho khách
hàng trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách, hư hỏng.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
10
• Giá vốn hàng bán
 Chi phí doanh nghiệp bỏ ra nằm trong số sản
phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng.
 Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các
phương pháp: Nhập trước – Xuất trước,
Đích danh, Giá đơn vị bình quân để xác định
giá vốn thành phẩm, hàng hóa trên cơ sở
tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
11
• Các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng khoán thương mại, giảm giá hàng bán và
Hàng bán bị trả lại. Các khoản thuế gián thu: thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường và VAT theo phương pháp trực tiếp có thể có
hoặc không có trong các khoản giảm trừ doanh thu.
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
12
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
thuần về bán 
hàng và cung 
cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
• Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ (tiếp theo)
13
Doanh thu thuần bán 
hàng, cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
• Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11.1.3. XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
14
• Đối với hàng hóa bán
theo phương thức trả
góp: Tiền bán hàng hóa
trả tiền một lần, không
bao gồm tiền lãi trả góp.
• Đối với hàng hóa dùng
để trao đổi: Giá bán của
sản phẩm, hàng hóa
cùng loại hoặc tương
đương trên thị trường
tại thời điểm trao đổi.
• Đối với hoạt động gia
công: Tiền thu về hoạt
động gia công.
• Đối với hàng hóa nhận
bán ký gửi,đại lý: Tiền hoa
hồng được hưởng.
11.1.3. XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP (tiếp theo)
15
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Tiền bên thuê trả
từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê
trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu được
phân bổ cho số năm trả tiền trước.
• Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: Số tiền
cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị
gia tăng.
• Đối với hoạt động cho thuê sân gôn: Tiền bán thẻ
hội viên, bán vé chơi gôn.
• Đối với hoạt động vận tải: Toàn bộ doanh thu vận
chuyển hành khách, hàng hóa phát sinh trong kỳ.
11.2.1.
16
Chứng từ kế toán
Tài khoản kế toán11.2.2.
11.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
11.2.1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Hợp đồng
kinh tế
Hóa đơn
GTGT
Các chứng từ
thanh toán
(Phiếu thu, 
giấy báo có)
17
Phiêu xuất kho
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
• TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
• TK 632 “Giá vốn hàng bán”
• TK 155 “Thành phẩm”
• TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Ngoài ra còn sử dụng các TK 111, 112, 131, 154, 157, 333, 635, 641...
18
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
• Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK511
TK521
TK 111, 112, 131
TK 333
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
về bán hàng
TK 911
Doanh thu bán hàng và CCDV
phát sinh trong kỳ
Thuế gián
thu
19
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
TK155,154
Thành phẩm xuất kho hoặc xuất xưởng
tiêu thụ
TK 157
Gửi bán hoặc
giao đại lý
TK 632 TK 911
K/c giá vốn hàng bán
để xác định kết quả
Giá vốn hàng gửi bán
được chấp nhận
TK 155, 157
Giá vốn TP đã
bán bị trả lại
• Kế toán giá vốn hàng bán
20
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
TK111, 112, 131
Chiết khấu thanh toán
chấp nhận cho khách hàng
TK 635 TK 911
K/c Chi phí tài chính
để xác định kết quả
• Kế toán chiết khấu thanh toán khi bánhàng
21
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
TK111, 112, 131
Chiết khấu thương mại, giảm giá 
hàng bán và Hàng bán bị trả lại
chấp nhận cho khách hàng
TK 521 (5211, 5212, 5213) TK 511
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu để xác định
doanh thu thuần
• Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
22
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
23
• Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm chi phí bán hàng: Chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ như: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng
bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí vận chuyển,
chi phí đóng gói...
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
24
• Kế toán chi phí bán hàng
 Nội dung chi phí bán hàng:
 Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương;
 Chi phí vật liệu, bao bì;
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
 Chi phí khấu hao tài sản cố định;
 Chi phí bảo hành;
 Chi phí dịch vụ mua ngoài;
 Chi phí bằng tiền khác.
11.2.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (tiếp theo)
25
TK 641TK 334, 338, 214
TK 352
TK 111, 138, 152, 334
TK 352
TK 911
Chi phí nhân viên và
khấu hao Tài sản cố định
Chi phí vật liệu, 
dụng cụ
Trích trước chi phí
bảo hành sản phẩm
TK 154, 155, 156
Khuyến mại không thu tiền
Các khoản thu hồi ghi
giảm chi phí bán hàng
Chi phí bảo hành trích thừa
Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả
TK 111, 112, 141, 331,3411
Dịch vụ mua ngoài và
các khoản chi bằng tiền
TK 152, 153, 242
11.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
26
Kế toán tiêu thụ theo
phương thức trực tiếp
Kế toán tiêu thụ theo 
phương thức gửi bán
Kế toán tiêu thụ theo
phương pháp trả chậm, trả góp
Sử dụng thành phẩm để chào hàng, 
khuyến mại, quảng cáo có điều kiện
11.3.1
11.3.2
11.3.3
11.3.7
Kế toán tiêu thụ theo 
phương thức trực tiếp
Kế toán tiêu thụ theo 
phương thức bán hàng đại lý
Sử dụng thành phẩm để chào hàng, 
khuyến mại, quảng cáo không thu tiền
11.3.4
11.3.5
11.3.6
11.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ (tiếp theo)
27
Các trường hợp minh họa tại mục này phát sinh tại
Công ty TNHH Tương Lai áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị
tính 1.000 đồng.
11.3.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP
28
Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm cho
Công ty B theo giá xuất kho 500.000, giá bán chưa VAT
600.000, VAT 10%. Do khách hàng mua nhiều nên
được chiết khấu 2% trên giá bán, đồng thời khách
thanh toán ngay bằng chuyển khoản nên được
chiết khấu thanh toán 1%.
11.3.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP (tiếp theo)
29
Nợ TK 112: 
660.000 × 0,98 × 0,99 = 640.332
Nợ TK 635: 
660.000 × 0,98 × 0,01 = 6.468
Có TK 511: 600.000 × 98% = 588.000
Có TK 3331: 58.800
Nợ TK 632: 500.000
Có TK 155: 500.000
Giá vốnDoanh thu
11.3.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC GỬI BÁN
30
Ngày 10, xuất kho một số thành phẩm gửi bán cho Công ty B theo
giá xuất 600.000. Giá bán chưa thuế 700.000, thuế GTGT 10%.
Ngày 15, Công ty B chấp nhận thanh toán 60% số hàng, còn lại 40%
hàng không đúng quy cách, công ty B đã trả lại, đơn vị đã kiểm nhận
nhập kho.
11.3.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC GỬI BÁN (tiếp theo)
31
Nợ TK 131: 462.000
Có TK 511: 420.000
Có TK 3331: 42.000
Nợ TK 632: 360.000
Có TK 157: 360.000
Doanh thu
Hàng không bán được
Nợ TK 155: 240.000
Có TK 157: 240.000
Hàng không bán được
Nợ TK 157: 600.000
Có TK 155: 600.000
15
Giá vốn15
10
11.3.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG PHÁP TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
32
Xuất kho bán trả góp một số thành phẩm theo giá vốn
là 296.000. Tổng giá thanh toán trả góp là 356.000.
Khách hàng X đã trả lần đầu bằng tiền mặt
136.000. Số còn lại sẽ thanh toán dần trong 10 tháng
tới. Biết giá bán thu tiền ngay của số hàng trên theo
giá chưa thuế GTGT là 310.000. Thuế GTGT 31.000.
11.3.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG PHÁP TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP (tiếp theo)
33
Nợ TK 632: 296.000
Có TK 155: 296.000
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 131: 356.000
Có TK 511: 310.000
Có TK 3331: 31.000
Có TK 3387: 15.000
Phản ánh doanh thu
Phản ánh số tiền thuđược
Nợ TK 111: 136.000
Có TK 131: 136.000
Lãi trả góp được ghi nhận
là doanh thu tài chính, tuy
nhiên do liên quan tới 10
tháng nên hiện ghi nhận là
doanh thu chưa thực hiện.
Hàng kỳ sẽ kết chuyển sang
TK 515.
11.3.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG
34
Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy một số vật liệu
chính của Công ty H. Giá xuất kho 600.000, giá bán chưa
thuế 700.000, thuế GTGT 10%. Công ty H đã giao vật liệu
chính cho doanh nghiệp theo giá chưa thuế 650.000, thuế
GTGT 10%. Phần chênh lệch hai bên thống nhất
thanh toán bằng chuyển khoản.
11.3.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG (tiếp theo)
35
Thành phẩm mang đi traođổi
(1) Giá vốn
Nợ TK 632:
Có TK 155:
600.000
600.000
(2) Doanh thu của thành phẩm
Nợ TK 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:
770.000
700.000
70.000
Vât liệu nhận về
Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
Có TK 131:
650.000
65.000
715.000
Thanh toán chênh lệch
Nợ TK112: 55.000
Có TK131: 55.000
11.3.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
36
Ngày 4, xuất kho gửi đại lý lô thành phẩm với giá xuất 45.000, giá
bán chưa thuế 60.000, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 4% trên
giá bán chưa thuế GTGT. Ngày 20, đại lý thông báo bán được 2/3
lô hàng (bán lẻ thu bằng tiền mặt) và thanh toán cho công ty
bằng TGNH. Số còn lại sẽ tiếp tục bán.
11.3.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG ĐẠI LÝ (tiếp theo)
37
Công ty Tương Lai Cơ sở đại lý
Ngày 4
Nợ TK 157: 45.000
Có TK 155: 45.000
Ngày 20
Nợ TK 131: 44.000
Có TK 511: 40.000
Có TK 3331: 4.000
Nợ TK 632: 30.000
Có TK 157: 30.000
Nợ TK 641: 1.600
Nợ TK 133: 160
Có TK 131: 1.760
Nợ TK 112: 42.240
Có TK 131: 42.240
Nợ TK 111: 44.000
Có TK 331: 44.000
Nợ TK 331: 1.760
Có TK 511: 1.600
Có TK 3331: 160
Nợ TK 331: 42.240
Có TK 112: 42.240
11.3.6. SỬ DỤNG THÀNH PHẨM ĐỂ CHÀO HÀNG, KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO 
KHÔNG THU TIỀN
38
Ngày 18, Công ty Tương Lai sử dụng một số thành phẩm để chào
hàng, giới thiệu không thu tiền tới khách hàng, giá trị thành phẩm
xuất là 8.000. Trường hợp này, kế toán ghi sổ như sau:
11.3.6. SỬ DỤNG THÀNH PHẨM ĐỂ CHÀO HÀNG, KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO 
KHÔNG THU TIỀN (tiếp theo)
39
Chi phí bán hàng tính theo giá vốn
Nợ TK 641: 8.000
Có TK 155: 8.000
11.3.7. SỬ DỤNG THÀNH PHẨM ĐỂ CHÀO HÀNG, KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO CÓ 
ĐIỀU KIỆN
40
Ngày 19, Công ty Tương Lai bán 3 đơn vị thành phẩm theo
phương thức mua 2 tặng 1, giá vốn đơn vị 95, giá bán đơn vị
(chưa thuế GTGT 10%) là 120, khách hàng đã thanh toán bằng
tiền mặt.
11.3.7. SỬ DỤNG THÀNH PHẨM ĐỂ CHÀO HÀNG, KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO CÓ 
ĐIỀU KIỆN (tiếp theo)
41
Nợ TK 111: 264
Có TK 511: 240
Có TK 3331: 24
Nợ TK 632: 285
Có TK 155: 285
Doanh thu Giá vốn
42
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
• Những vấn đề chung về doanh thu và tiêu thụ thành phẩm (các chỉ tiêu cơ bản trong
quán trình tiêu thụ);
• Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (Ghi nhận giá
vốn, doanh thu, giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng);
• Một số trường hợp minh họa cụ thể (Tiêu thụ trực tiếp, Tiêu thụ gửi bán, Tiêu thụ trả
góp, Tiêu thụ qua đại lý, Sử dụng thành phẩm để chào hàng, khuyến mại, quảng cáo).

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_bai_11_ke_toan_tieu_thu_t.pdf