Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận

10.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT

Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng

tiền của toàn bộ hao phí về lao động

sống, lao động vật hóa và các chi phí

cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi

ra để tiến hành hoạt động sản xuất

trong một thời kì nhất định.

Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:

Là giới hạn tập hợp chi phí trong kế

toán chi phí sản xuất. Xác định đối

tượng kế toán chi phí sản xuất là việc

xác định nơi phát sinh chi phí và nơi

chịu chi phí

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 48 trang xuanhieu 17300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận

Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận
ân công trực tiếp:
Chi phí sản xuất chung (A) = 120.000 ×
100.000
100.000 + 2.000.000
= 40.000
Chi phí sản xuất chung (B) = 120.000 – 40.000 = 80.000
Chi phí sản xuất chung (A) = 120.000 ×
200.000
200.000 + 3.000.000
= 48.000
Chi phí sản xuất chung (B) = 120.000 – 48.000 = 72.000
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
23
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
• Nội dung: giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực
tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
• Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
24
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
• Tài khoản kế toán
Tập hợp giá trị nguyên, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho chế tạo
sản phẩm hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ.
• Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng 
không hết.
• Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu 
trực tiếp.
Tài khoản 621
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
25
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
• Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thể hiện qua sơ đồ:
(1a) Giá trị vật liệu xuất kho (3) Kết chuyển chi phí
TK 621 TK 154TK 152
TK 331, 111, 112
(1b) Giá mua
không thuế GTGT
(2) Vật liệu không dùng hết
nhập kho hay kết chuyển 
sang kì sau
TK 152
TK 133 (1331)
(1b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
nguyên vật liệu trực tiếp
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
26
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên
tiền lương của lao động trực tiếp.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
27
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
• Tài khoản kế toán:
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh.
Kết chuyển (phân bổ) chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 622
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
28
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
• Tài khoản kế toán:
(1) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho 
công nhân sản xuất trực tiếp
(4) Kết chuyển chi phí 
nhân công trực tiếp
TK 622 TK 154TK 334
TK 335
(2) Các khoản đóng góp theo tỉ lệ với tiền lương 
của công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh
TK 338
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép 
của lao động trực tiếp
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
29
c. Kế toán chi phí sản xuất chung:
• Là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lí sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ,
đội sản xuất, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lí phân xưởng, khấu hao tài sản
cố định
• Chứng từ kế toán
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
 Biên lai thu tiền.
 Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
 Hóa đơn mua bán
 Bảng tính và phân bổ khấu hao.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
30
c. Kế toán chi phí sản xuất chung:
• Tài khoản kế toán
Chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kì.
• Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
• Kết chuyển (phân bổ) chi phí sản xuất chung
vào các tài khoản liên quan để tính giá thành
sản phẩm.
Tài khoản 627
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
31
c. Kế toán chi phí sản xuất chung:
• Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung thể hiện qua sơ đồ:
(1) Chi phí nhân viên phân xưởng (6) Phân bổ (kết chuyển)
chi phí sản xuất chung
cho đối tượng tính giá
TK 627 TK 154TK 334, 338
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí mua ngoài phải trả hay đã trả
(6) Kết chuyển chi phí (không 
phân bổ) vào giá vốn
TK 632
TK 133 (1331)
và các chi phí sản xuất khác
(2) Chi phí vật liệu
TK 152
(3) Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 153 (142, 242)
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 214
(5) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
32
d. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Tài khoản 154
Số dư đầu kì
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì.
• Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
• Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi
phí thực tế của sản phẩm dịch vụ đã
hoàn thành.
Số dư cuối kì: Chi phí thực tế của sản phẩm
dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành.
Giá thành =
Chi phí 
sản xuất 
dở dang đầu kì
+ 
Chi phí 
sản xuất 
phát sinh trong kì 
−
Chi phí
sản xuất
dở dang cuối kì
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
33
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp).
Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
34
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Ví dụ 1: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu.
Trong kì, Công ty Lòng Tin có số liệu về chi phí sản xuất như sau:
• Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000;
• Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là
12.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 12.600;
• Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm dở dang là 400 sản phẩm, mức độ
hoàn thành đạt 60%.
Trả lời:
Chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng =
1.000 + 12.000
1.600 + 400
× 400 = 2.600
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
35
• Chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Giả sử đầu kỳ chi phí
nguyên vật liệu chính 900, chi phí nguyên vật liệu phụ 100):
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang 
cuối tháng
900 + 12.000
1.600 + 400
× 400 = 2.580
Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang 
cuối tháng
100 + 600
1.600 + 400 × 0,6
× 240 = 91,3
Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng = 2.580 + 91,3 = 2.671,3
=
=
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
36
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Ví dụ 2: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Trong kì, Công ty Quê Hương có số liệu về chi phí sản xuất như sau:
• Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 500, chi
phí nhân công trực tiếp là 200 và chi phí sản xuất chung là 300.
• Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là
12.600, chi phí nhân công trực tiếp là 1.400, chi phí sản xuất chung là 2.000.
• Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm còn dở dang là 400 sản phẩm, tỉ lệ
hoàn thành là 40%.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
37
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Ví dụ 2: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Chi phí nguyên vật liệu chính trong
sản phẩm dở dang cuối tháng
500 + 12.600
1.600 + 400
× 400 = 2.620=
Chi phí nhân công trực tiếp trong sản
phẩm dở dang cuối tháng
200 + 1.400
1.600 + (400 × 40%)
× (400 × 40%) = 145,45=
Chi phí sản xuất chung trong 
sản phẩm dở dang cuối tháng
300 + 2.000
1.600 + (400 × 40%)
× (400 × 40%) = 209,1=
Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 2.620 + 145,45 + 209,1 = 2.974,55
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
38
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Ví dụ 3: Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Công ty Đại Phát có số liệu về chi phí sản xuất như sau:
• Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 500, chi
phí nhân công trực tiếp là 200 và chi phí sản xuất chung là 300.
• Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là
12.600, chi phí nhân công trực tiếp là 1.400, chi phí sản xuất chung là 2.000.
• Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm còn dở dang là 400 sản phẩm.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
39
e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Ví dụ 3: Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong 
sản phẩm dở dang cuối tháng
500 + 12.600
1.600 + 400
× 400 = 2.620=
Chi phí chế biến trong sản phẩm dở 
dang cuối tháng
500 + 3.400
1.600 + (400 × 50%)
× (400 × 50%) = 433,3=
Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 2.620 + 433,3 = 3.053,3
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
40
f. Tập hợp chi phí toán doanh nghiệp
Trình tự ghi sổ một số ghiệp vụ kế toán liên quan đến tập hợp chi phí sản phẩm:
TK 154TK 621 TK 152, 111, 138.
TK 622
TK 155, 152
TK 627
TK 157
TK 632
TK 138, 334, 632
(1) Chi phí nguyên vật liệu 
trực tiếp
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
(3) Chi phí sản xuất chung
(3) Các khoản ghi giảm chi phí 
sản phẩm
(4) Nhập kho 
sản phẩm, vật liệu
(4) Gửi bán
(4) Xuất bán thẳng
(4) Sản phẩm hỏng không sửa 
chữa được
(4) Tổng giá thành 
thực tế sản phẩm, 
dịch vụ hoàn thành 
trong kì 
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
41
Căn cứ vào đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất đã tập hợp được:
Phương pháp tính giá thành: Một phương pháp hay hệ thống phương pháp được sử dụng để
tính giá thành sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối
tượng tính giá thành.
Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)
Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp liên hợp
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
42
Ví dụ 4. Tính giá theo phương pháp giản đơn
Số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của Công ty Lưu Bút trong tháng 9/N như sau: (Đơn vị:
1.000 đồng)
• Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 3.600
• Chi phí sản xuất phát sinh trong kì là 340.200 (nguyên vật liệu trực tiếp: 150.000; nhân công
trực tiếp: 100.000 và chi phí sản xuất chung: 90.200).
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kì: 2.400
• Cuối tháng 9/N, Công ty hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối kì: 100
sản phẩm.
Trả lời: Ta xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm như sau:
Tổng giá thành sản phẩm = 3.600 + 340.200 − 2.400 = 341.400
Giá thành 1 sản phẩm = 341.100/2.000 = 170,55
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
43
Ví dụ 5: Tính giá theo Phương pháp hệ số
Công ty Thu Chi sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z có tình hình sản xuất như sau (Đvt: 1.000 đồng)
• Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 2.800; Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: 95.000, trong đó chi
phí nguyên vật liệu chính: 56.000
• Kết quả sản xuất thu được 110 sản phẩm X, 130 sản phẩm Y, 123 sản phẩm Z. Sản phẩm dở
dang cuối kì được đánh giá theo nguyên vật liệu chính. Số lượng sản phẩm dở dang X, Y, Z lần
lượt là 6, 7 và 5. Biết hệ số tính giá thành sản phẩm của X là 1,1; Y là 1,2 và Z là 1.
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
44
Ví dụ 5: Tính giá theo Phương pháp hệ số
Trả lời:
• Số lượng sản phẩm gốc = 110 × 1,1 + 130 × 1,2 + 123 × 1 = 400
• Số lượng sản phẩm gốc dở dang = 6 × 1,1 + 7 × 1,2 + 5 × 1 = 20
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ =
• Tổng giá thành nhập kho: Tổng Z = 2.800 + 95.000 − 2.800 = 95.000.
• Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn =
400 + 20
2.800 + 56.000
× 20 = 2.800
400
95.000
= 237,5/sản phẩm
10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN 
PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
45
• Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm:
 Tổng giá thành sản phẩm X = 110 × 1,1 × 237,5 = 28.737,5
 Tổng giá thành sản phẩm Y = 130 × 1,2 × 237,5 = 37.050
 Tổng giá thành sản phẩm Z = 123 × 1,0 × 237,5 = 29.212,5
• Tính giá thành từng loại sản phẩm:
110
28.737,5
= 261,25/sản phẩmSản phẩm X = 
130
37.050
= 285/sản phẩmSản phẩm Y = 
123
29.212,5
= 237,5/sản phẩmSản phẩm Z = 
10.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO 
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
46
Ví dụ 6: Phương pháp tính giá thành tỷ lệ:
Công ty Đất Việt trong cùng quy trình công nghệ sản xuất thu được 3 loại sản phẩm A, B, C với số
liệu như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng)
• Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 250.000
• Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.500.000
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 184.000
• Số sản phẩm hoàn thành: 600 sản phẩm A, 500 sản phẩm B và 800 sản phẩm C
• Giá thành định mức: 850/sản phẩm A, 600/sản phẩm B và 800/sản phẩm C
Trả lời:
Tổng giá thành thực tế: 250.000 + 1.500.000 − 184.000 = 1.566.000
Tổng giá thành định mức = 600x850 + 500 × 600 + 800 × 800 = 1.450.000
Tỷ lệ điều chỉnh giá thành = 1.566.000/1.450.000 = 1,08
10.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO 
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo)
47
Ví dụ 6: Phương pháp tính giá thành tỷ lệ:
Giá thành thực tế 1 SP A = 850 × 1,08 = 918
=> Tổng giá thành thực tế SP A = 918 x 600 = 550.800
Giá thành thực tế 1 SP B = 600 × 1,08 = 648
=> Tổng giá thành thực tế SP B = 648 x 500 = 324.000
Giá thành thực tế 1SP C = 800 × 1,08 = 864
=> Tổng giá thành thực tế SP C = 864 × 800 = 691.200
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
48
• Giới thiệu chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;
• Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
 Tập hợp chi phí:
 Tập hợp trực tiếp;
 Phân bổ gián tiếp.
 Kế toán tính giá thành sản phẩm:
 Đánh giá sản phẩm dở dang;
 Kế toán tổng hợp chi phí;
 Kế toán tính giá thành sản phẩm.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_bai_10_ke_toan_chi_phi_sa.pdf