Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận
10.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí
cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi
ra để tiến hành hoạt động sản xuất
trong một thời kì nhất định.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
Là giới hạn tập hợp chi phí trong kế
toán chi phí sản xuất. Xác định đối
tượng kế toán chi phí sản xuất là việc
xác định nơi phát sinh chi phí và nơi
chịu chi phí
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí sản xuất - Bài 10: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Trần Văn Thuận
ân công trực tiếp: Chi phí sản xuất chung (A) = 120.000 × 100.000 100.000 + 2.000.000 = 40.000 Chi phí sản xuất chung (B) = 120.000 – 40.000 = 80.000 Chi phí sản xuất chung (A) = 120.000 × 200.000 200.000 + 3.000.000 = 48.000 Chi phí sản xuất chung (B) = 120.000 – 48.000 = 72.000 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 23 a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: • Nội dung: giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. • Chứng từ kế toán: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 24 a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: • Tài khoản kế toán Tập hợp giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. • Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết. • Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 25 a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: • Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thể hiện qua sơ đồ: (1a) Giá trị vật liệu xuất kho (3) Kết chuyển chi phí TK 621 TK 154TK 152 TK 331, 111, 112 (1b) Giá mua không thuế GTGT (2) Vật liệu không dùng hết nhập kho hay kết chuyển sang kì sau TK 152 TK 133 (1331) (1b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nguyên vật liệu trực tiếp 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 26 b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của lao động trực tiếp. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 27 b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: • Tài khoản kế toán: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh. Kết chuyển (phân bổ) chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản 622 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 28 b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: • Tài khoản kế toán: (1) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp (4) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 622 TK 154TK 334 TK 335 (2) Các khoản đóng góp theo tỉ lệ với tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh TK 338 (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 29 c. Kế toán chi phí sản xuất chung: • Là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lí sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ, đội sản xuất, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lí phân xưởng, khấu hao tài sản cố định • Chứng từ kế toán Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng. Biên lai thu tiền. Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi. Hóa đơn mua bán Bảng tính và phân bổ khấu hao. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 30 c. Kế toán chi phí sản xuất chung: • Tài khoản kế toán Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì. • Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. • Kết chuyển (phân bổ) chi phí sản xuất chung vào các tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 627 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 31 c. Kế toán chi phí sản xuất chung: • Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung thể hiện qua sơ đồ: (1) Chi phí nhân viên phân xưởng (6) Phân bổ (kết chuyển) chi phí sản xuất chung cho đối tượng tính giá TK 627 TK 154TK 334, 338 TK 111, 112, 141, 331 Chi phí mua ngoài phải trả hay đã trả (6) Kết chuyển chi phí (không phân bổ) vào giá vốn TK 632 TK 133 (1331) và các chi phí sản xuất khác (2) Chi phí vật liệu TK 152 (3) Chi phí công cụ, dụng cụ TK 153 (142, 242) (4) Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 214 (5) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 32 d. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Tài khoản 154 Số dư đầu kì Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì. • Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. • Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành. Số dư cuối kì: Chi phí thực tế của sản phẩm dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành. Giá thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất phát sinh trong kì − Chi phí sản xuất dở dang cuối kì 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 33 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 34 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Ví dụ 1: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu. Trong kì, Công ty Lòng Tin có số liệu về chi phí sản xuất như sau: • Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000; • Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 12.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 12.600; • Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm dở dang là 400 sản phẩm, mức độ hoàn thành đạt 60%. Trả lời: Chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 1.000 + 12.000 1.600 + 400 × 400 = 2.600 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 35 • Chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Giả sử đầu kỳ chi phí nguyên vật liệu chính 900, chi phí nguyên vật liệu phụ 100): Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối tháng 900 + 12.000 1.600 + 400 × 400 = 2.580 Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối tháng 100 + 600 1.600 + 400 × 0,6 × 240 = 91,3 Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng = 2.580 + 91,3 = 2.671,3 = = 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 36 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Ví dụ 2: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Trong kì, Công ty Quê Hương có số liệu về chi phí sản xuất như sau: • Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 500, chi phí nhân công trực tiếp là 200 và chi phí sản xuất chung là 300. • Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 12.600, chi phí nhân công trực tiếp là 1.400, chi phí sản xuất chung là 2.000. • Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm còn dở dang là 400 sản phẩm, tỉ lệ hoàn thành là 40%. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 37 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Ví dụ 2: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Chi phí nguyên vật liệu chính trong sản phẩm dở dang cuối tháng 500 + 12.600 1.600 + 400 × 400 = 2.620= Chi phí nhân công trực tiếp trong sản phẩm dở dang cuối tháng 200 + 1.400 1.600 + (400 × 40%) × (400 × 40%) = 145,45= Chi phí sản xuất chung trong sản phẩm dở dang cuối tháng 300 + 2.000 1.600 + (400 × 40%) × (400 × 40%) = 209,1= Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 2.620 + 145,45 + 209,1 = 2.974,55 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 38 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Ví dụ 3: Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Công ty Đại Phát có số liệu về chi phí sản xuất như sau: • Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là: 1.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 500, chi phí nhân công trực tiếp là 200 và chi phí sản xuất chung là 300. • Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 16.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính là 12.600, chi phí nhân công trực tiếp là 1.400, chi phí sản xuất chung là 2.000. • Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.600 sản phẩm, sản phẩm còn dở dang là 400 sản phẩm. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 39 e. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Ví dụ 3: Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản phẩm dở dang cuối tháng 500 + 12.600 1.600 + 400 × 400 = 2.620= Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang cuối tháng 500 + 3.400 1.600 + (400 × 50%) × (400 × 50%) = 433,3= Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng = 2.620 + 433,3 = 3.053,3 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 40 f. Tập hợp chi phí toán doanh nghiệp Trình tự ghi sổ một số ghiệp vụ kế toán liên quan đến tập hợp chi phí sản phẩm: TK 154TK 621 TK 152, 111, 138. TK 622 TK 155, 152 TK 627 TK 157 TK 632 TK 138, 334, 632 (1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2) Chi phí nhân công trực tiếp (3) Chi phí sản xuất chung (3) Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm (4) Nhập kho sản phẩm, vật liệu (4) Gửi bán (4) Xuất bán thẳng (4) Sản phẩm hỏng không sửa chữa được (4) Tổng giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kì 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 41 Căn cứ vào đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất đã tập hợp được: Phương pháp tính giá thành: Một phương pháp hay hệ thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn) Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp hệ số Phương pháp tỷ lệ Phương pháp liên hợp 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 42 Ví dụ 4. Tính giá theo phương pháp giản đơn Số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của Công ty Lưu Bút trong tháng 9/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) • Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 3.600 • Chi phí sản xuất phát sinh trong kì là 340.200 (nguyên vật liệu trực tiếp: 150.000; nhân công trực tiếp: 100.000 và chi phí sản xuất chung: 90.200). • Chi phí sản xuất dở dang cuối kì: 2.400 • Cuối tháng 9/N, Công ty hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối kì: 100 sản phẩm. Trả lời: Ta xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm như sau: Tổng giá thành sản phẩm = 3.600 + 340.200 − 2.400 = 341.400 Giá thành 1 sản phẩm = 341.100/2.000 = 170,55 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 43 Ví dụ 5: Tính giá theo Phương pháp hệ số Công ty Thu Chi sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z có tình hình sản xuất như sau (Đvt: 1.000 đồng) • Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 2.800; Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: 95.000, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính: 56.000 • Kết quả sản xuất thu được 110 sản phẩm X, 130 sản phẩm Y, 123 sản phẩm Z. Sản phẩm dở dang cuối kì được đánh giá theo nguyên vật liệu chính. Số lượng sản phẩm dở dang X, Y, Z lần lượt là 6, 7 và 5. Biết hệ số tính giá thành sản phẩm của X là 1,1; Y là 1,2 và Z là 1. 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 44 Ví dụ 5: Tính giá theo Phương pháp hệ số Trả lời: • Số lượng sản phẩm gốc = 110 × 1,1 + 130 × 1,2 + 123 × 1 = 400 • Số lượng sản phẩm gốc dở dang = 6 × 1,1 + 7 × 1,2 + 5 × 1 = 20 • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = • Tổng giá thành nhập kho: Tổng Z = 2.800 + 95.000 − 2.800 = 95.000. • Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = 400 + 20 2.800 + 56.000 × 20 = 2.800 400 95.000 = 237,5/sản phẩm 10.2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 45 • Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm: Tổng giá thành sản phẩm X = 110 × 1,1 × 237,5 = 28.737,5 Tổng giá thành sản phẩm Y = 130 × 1,2 × 237,5 = 37.050 Tổng giá thành sản phẩm Z = 123 × 1,0 × 237,5 = 29.212,5 • Tính giá thành từng loại sản phẩm: 110 28.737,5 = 261,25/sản phẩmSản phẩm X = 130 37.050 = 285/sản phẩmSản phẩm Y = 123 29.212,5 = 237,5/sản phẩmSản phẩm Z = 10.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 46 Ví dụ 6: Phương pháp tính giá thành tỷ lệ: Công ty Đất Việt trong cùng quy trình công nghệ sản xuất thu được 3 loại sản phẩm A, B, C với số liệu như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 250.000 • Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.500.000 • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 184.000 • Số sản phẩm hoàn thành: 600 sản phẩm A, 500 sản phẩm B và 800 sản phẩm C • Giá thành định mức: 850/sản phẩm A, 600/sản phẩm B và 800/sản phẩm C Trả lời: Tổng giá thành thực tế: 250.000 + 1.500.000 − 184.000 = 1.566.000 Tổng giá thành định mức = 600x850 + 500 × 600 + 800 × 800 = 1.450.000 Tỷ lệ điều chỉnh giá thành = 1.566.000/1.450.000 = 1,08 10.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (tiếp theo) 47 Ví dụ 6: Phương pháp tính giá thành tỷ lệ: Giá thành thực tế 1 SP A = 850 × 1,08 = 918 => Tổng giá thành thực tế SP A = 918 x 600 = 550.800 Giá thành thực tế 1 SP B = 600 × 1,08 = 648 => Tổng giá thành thực tế SP B = 648 x 500 = 324.000 Giá thành thực tế 1SP C = 800 × 1,08 = 864 => Tổng giá thành thực tế SP C = 864 × 800 = 691.200 TỔNG KẾT CUỐI BÀI 48 • Giới thiệu chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; • Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí: Tập hợp trực tiếp; Phân bổ gián tiếp. Kế toán tính giá thành sản phẩm: Đánh giá sản phẩm dở dang; Kế toán tổng hợp chi phí; Kế toán tính giá thành sản phẩm.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_bai_10_ke_toan_chi_phi_sa.pdf