Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông
Nội dung
Những vấn đề chung kế toán chi phí định mức.
Xây dựng chi phí định mức và xác định các chênh lệch.
Trình tự kế toán chi phí theo định mức và đánh giá chênh lệch.
Tính giá thành theo chi phí định mức.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Cao đẳng Viễn Đông
000 sp. Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. Định phí SXC thực tế là $285.000. Yêu cầu : Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC Ví dụ 11 (Giờ máy tt x BPSXC tt/giờmáy) (Giờ máy tt x BPSXC đm/giờ máy) (GIờ máy/SP x SLSPttx BPSXC đm/giờ máy) Tổng biến động BPSXC Biến động giá Chênh lệch Biến động lượng (năng suất) Chênh lệch Biến động biến phí sản xuất chung (4.500giờ x $29/giờ) $130.500 (4.500giờ x $30/giờ) $135.000 (0,4giờ/SP x 10.000SP x $30/giờ) $120.000 -$4.500 (TL) +$15.000 (BL) +$10.500 (BL) Định phí SXC thực tế Định phí SXC kế hoạch Lượng thực tế x giá định mức Định phí SXC kế hoạch Tính theo SL thực tế Lượng định mức x giá định mức Tổng biến động Biến động dự toán Chênh lệch Biến động khối lượng Chênh lệch Xác định chênh lệch định phí sản xuất chung Định phí thực tế Định phí kế hoạch (GIờmáy KH/SP x SLSPttx ĐPSXC đm/giờ máy) Tổng BĐ ĐPSXC Biến động chi phí Chênh lệch Biến động khối lượng SX Chênh lệch Biến động định phí sản xuất chung $285.000 $276.000 (0,4giờ/SP x 10.000SP x $57,50/giờ) $230.000 +$9.000 (BL) +$46.000 (BL) -$ 9.000(BL) Kế toán các chênh lệch thực tế so với định mức Nguyên tắc: Các TK chi phí sản xuất (621, 622, 627, 154) đều được ghi theo chi phí định mức Tất cả số dư của các TK tồn kho (152, 154, 155, 157) được ghi theo chi phí định mức (giá định mức) Tạo một tài khoản riêng biệt cho từng loại chênh lệch Các khoản chênh lệch bất lợi (BL) được ghi vào bên nợ của TK chênh lệch, còn các khoản chênh lệch thuận lợi (TL) thì ghi vào bên có Chênh lệnh về giá: P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) Chênh lệnh về lượng: Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) Âm thì Thuận lợi (ghi bên có), dương thì bất lợi (ghi bên nợ) TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 TK CL GIÁ VL Ltt x Gtt Ltt x Gđm Ltt x Gđm Lđm x Gđm BL TL Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT TK CL LƯỢNG VL BL TL TK 334, 338 TK 622 TK 154 Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm BL TL TK CL Giá NCTT BL TL TK CL Lượng NCTT Lđm x Gđm Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT Chênh lệnh về giá: P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) Chênh lệnh về lượng: Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) TK 152, 214, 334 TK 154 Ltt x Gtt BL TL TK CL G iá BP BL TL TK CL Giá ĐP Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC TK 627 BP Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt Chênh lệnh về giá: P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) Chênh lệnh về lượng: Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) TK 152, 214, 334 TK 154 Ltt x Gtt BL TL TK CL G iá Đ P BL TL TK CL Lượng ĐP Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC TK 627 ĐP Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt Chênh lệnh về giá: P = Q 1 *P 1 – Q 1 *P 0 = Q 1 *(P 1 -P 0 ) Chênh lệnh về lượng: Q = Q 1 *P 0 – Q 0 *P 0 = P 0 *(Q 1 -Q 0 ) Ví dụ 1 Công ty M sử dụng vật liệu X để sản xuất sản phẩm A. Định mức vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm A là 5 kg/ sp x 12 ngàn đồng / kg. Trong ngày 1/4/20x6, bộ phận mua đã mua 495 kg vật liệu X này với giá 10 ngàn đồng/ kg. Chưa thanh toán cho người bán. Ngày 30/4/20x6, tài liệu tại phân xưởng cho thấy c ó 90 sản phẩm A đã hoàn thành và xuất bán trong kỳ này và bộ phận sản xuất đã dùng 5,5 kg vật liệu A/ sp. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1 (tt) Ngày 1/4/20x6 Nợ TK152 5.940.000 Có TK 331 4.950.000 Có TK 152 CLGNVL 990.000 Ngày 30/4/20x6 Nợ TK 621 5.400.000 Nợ TK 152 CLLNVL 540.000 Có TK 152 5.940.000 Kết chuyển chi phí NVL cuối kỳ tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 5.400.000 Có TK 621 5.400.000 Ví dụ 2 Công ty X sản xuất khung xe đạp điện. Định mức lao động cho một khung xe là 1,8 giờ. Định mức lao động là 17 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. Ngày 30/6, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về cho thấy có 16.500 khung xe được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là 29.900 giờ với đơn giá thực tế trong tháng 6 là 17,5 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ngày 30/6 Ví dụ 2 Nợ TK 622 504.900.000 Nợ TK 622 CLGLĐ 14.950.000 Nợ TK 622 CLLLĐ 3.400.000 Có TK 334 523.250.000 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành Nợ TK 154 504.900.000 Có TK 622 504.900.000 Ví dụ 3 Công ty L sản xuất sản phẩm A. Theo dự toán, biến phí sản xuất chung cho tháng 5 là 4 ngàn đồng/ giờ công lao động trực tiếp và định phí sản xuất chung là 1.250 ngàn đồng. Năng lực thông thường được xác định là 2.000 giờ lao động trực tiếp/ tháng. Ngày 31/5, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về phòng kế toán ghi nhận rằng công ty đã sản xuất 9.900 sản phẩm A. Định mức lao động là 0,2 giờ lao động trực tiếp / sản phẩm A. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 11.100 ngàn đồng trong đó có 1.299 ngàn đồng là định phí sản xuất chung. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ ghi nhận chi phí sản xuất chung định mức trong tháng 5 của công ty A Ví dụ 3 Ghi nhận biến phí sản xuất chung Nợ TK 627 BPSXC 8.000.000 Nợ TK 627 CLGBPSXC 1.881.000 Có TK 112/153/331/334 9.801.000 Có TK 627 CLLBPSXC 80.000 Kết chuyển BPSXC tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 8.000.000 Có TK 627 BPSXC 8.000.000 Ví dụ 3 Ghi nhận định phí sản xuất chung Nợ TK 627 ĐPSXC 1.250.000 Nợ TK 627 CLĐPSXC 49.000 Có TK 214/242/335.. 1.299.000 Kết chuyển định phí sản xuất chung tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 1.250.000 Có TK 627 ĐPSXC 1.250.000 Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12 .000. Chi phí sản xuất như sau : Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi). DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. CPSXDD đầu kỳ: 0 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m) Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m) Chi phí SXC là 415.500 Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500 . Định phí SXC thực tế là 285.000. Bài tập thực hành 2 Thông tin về chi phí định mức Lượng NVLTT: 2 m/sp Giá NVLTT: 30 đ/m Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp. Định mức ĐP SXC 1 SP là 57 ,5đ/giờ máy . Định mức B P SXC 1 SP là 30 đ/ giờ máy . Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy . Yêu cầu : L ập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch chi phí. Bài tập thực hành 2 Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành cho các sản phẩm. Chi phí NVLTT định mức Chi phí NCTT định mức Chi phí SXC định mức K ế toán giá thành theo chi phí định mức Sản Lượng Hoàn Thành Tương Đương Theo Phương Pháp Trung Bình 58 Sản lượng hoàn thành tương đương Sản lượng hoàn thành trong kỳ Sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ = + Sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm dở dang Tỷ lệ hoàn thành của SP dở dang x Trình Tự Các Bước KTCP Định Mức Theo Quá Trình Bước 1: Thống kê sản lượng hoàn thành Bước 2: Tính sản lượng hoàn thành tương đương Bước 3: Tính chi phí đơn vị tương đương Bước 4: Tính tổng chi phí sản xuất chuyển đến Bước 5: Phân bổ tổng chi phí sản xuất chuyển đến cho SP hoàn thành và SP d ở dang Giải Đáp Thống kê sản lượng sản xuất - 12.000 12.000 10.000 2.000 12.000 NVLTT Chuyển đi 10.000 10.000 2.000 800 12.000 10.800 SP DD đầ u kỳ: SL SP đưa vào sản xuất TC SL SP hoàn thành và chuyển đi: SL SPDD cuối kỳ: TC Tính SL hoàn thành tương đương Yếu tố Hoàn thành và chuyển đi SPDD cuối kỳ SL HT tương đươ ng Giải Đáp Tính chi phí đơ n vị hoàn thành tương đương NVLTT Chuyển đổi - - 720.000 550.800 720.000 550.800 12.000 10.800 Chi phí đơ n vị HTTĐ 60 51 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Số Tiền - - - CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.270.800 720.000 550.800 1.270.800 CPSXDD đầ u kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương CPSXDD đầ u kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổ i Tổng CPSXDD đầ u kỳ CPNVLTT CP chuyển đi Tổng CPSX chuyển đến Yếu tố Giải Đáp Phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Số Tiền 600.000 510.000 1.110.000 120.000 40.800 160.800 1.270.800 TC - CPSX DDCK Tổng chi phí chuyển đ i: CPNVLTT CP chuyển đổi TC - GIÁ THÀNH SP Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Phân bổ cho số SPHT: Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch không trọng yếu Chênh lệch trọng yếu Giá vốn hàng bán Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Các TK có liên quan Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch CP NVLTT Chênh lệch CP NCTT (lượng và giá) Chênh lệch BP và ĐP SXC Chênh lệch giá NVL Chênh lệch lượng NVL NVL tồn kho (TK152) Giá vốn hàng bán (TK632) Thành phẩm (TK155) Sản phẩm dở dang (TK154) Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Theo số dư Tỷ lệ phân bổ t ừng TK = Số dư của từng TK Tổng số dư của các TK cần phân bổ Số phân bổ cho từng TK = T ỷ lệ phân bổ x chênh lệch Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). Bút toán xử lý: Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632 66 Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Lấy lại số liệu của BTTH 2 để xử lý các TK chênh lệch vào các TK có liên quan. Ví dụ 12 Bài tập thực hành 3 Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu sau đây: A. Số liệu kế hoạch: Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. Định mức giờ công trực tiếp KH: d ùng 2,4g để SX 1 SP x 8,5/giờ. Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. B. Số liệu thực tế : Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m để SX ra 180 túi du lịch. Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ. Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản xuất ra 180 SP là 400 giờ công . Yêu cầu : Xác định chênh lệch NVLTT. Xác định chênh lệch NCTT. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và chênh lệch . Bài tập thực hành 3 Giải Đáp Câu A: Chênh lệch NVLTT = chênh lệch về giá + chênh lệch về lượng Chênh lệch về giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức ) = 760 x (5,9 – 6) = (76) Chênh lệch về lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 6 x (760 m – (4 m x 180 túi)) = 6 x (760 – 720) = 6 x 40 = 240 Chênh lệch NVL = (76) + 240 = 164 Giải Đáp Câu B Chênh lệch NCTT = chênh lệch giá + chênh lệch lượng Chênh lệch giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức) = 450 x (9,2 – 8,5) = 315 Chênh lệch lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 8,5 x (450 – 432) = 153 Chênh lệch NCTT = 315 + 153 = 468 Giải Đáp Câu C: Chênh lệch chi phí SXC = Chênh lệch BP SXC + Chênh lệch ĐP SXC = (2500 – 2484) + (1600 – 1300) = 16 + 300 = 316 Giải Đáp Câu D: Chênh lệch giá Nguyên vật liệu: Nợ TK 152 4.560 Có TK 152 CLGNVL 76 Có TK 331 4.484 Chênh lệch lượng NVL: Nợ TK 621 4.320 Nợ TK 152 CLLNVL 240 Có TK 152 4.560 Chênh lệch NCTT Nợ TK 622 3.400 Nợ TK 622 CLGNCTT 315 Nợ TK 622 CLLNCTT 425 Có TK 334 4.140 Chênh lệch Chi phí sản xuất chung : Nợ TK 627 3.784 Nợ TK 627 CLBPSXC 16 Nợ TK 627 ĐPSXC 300 Có TK 152/111/153/334/214 4.100 Giải Đáp Kết chuyển tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 11,504 Có TK 621 4,320 Có TK 622 3,400 Có TK 627 3,784 Những nguyên nhân có thể có của biến động giá NVLTT: 1. Thay đổi giá nhà cung cấp. Sự chênh lệch giữa chất lượng NVL mua vào và chất lượng NVL mong muốn . Sự chênh lệch giữa chiết khấu mua hàng nhận được và dự đoán . Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng NVLTT: Tay nghề công nhân quá tốt hoặc quá tệ . Thiết bị bị lỗi. Phẩm chất, chất lượng NVLTT Kiểm soát NVL kém. Đánh giá các chênh lệch Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì: 1. Công nhân được thuê trả cao hơn hay thấp hơn so với mong đợi. Sự đình công dẫn tới việc thuê tạm nhân công có kỹ năng thấp hơn . Năng suất cao được thưởng hoặc ngược lại. Đánh giá các chênh lệch Biến động về lượng NCTT có thể do: Năng suất công nhân Chất lượng nguyên vật liệu. Giám sát Máy móc Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng (năng suất) biến phí SXC : Lịnh trình sản xuất không hiệu quả, kết quả làm cho giờ máy thực tế cao hơn mong đợi. Máy móc không được bảo trì một cách tốt nhất. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn tới giờ máy thực tế cao hơn ngân sách. Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động gi á biến phí SXC : Giá đầu vào của các loại nguyên vật liệu gián tiếp như xăng, dầu, ga, thantăng (giảm) hơn so với mong đợi. Giá nhân công gián tiếp tăng (giảm) hơn so với mong đợi. Đánh giá các chênh lệch Tất cả các biến động định phí SXC đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự kiến. Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu do không sử dụng hết năng lực sản xuất là vấn đề đặt ra. Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động định phí phí SXC : Đảm bảo hiệu quả và công bằng khi thiết lập quá trình đánh giá việc thực hiện, nhà quản lý sẽ xây dựng các chính sách thích hợp và cố gắng ấn định chúng từ nhà quản trị tới nhân viên. Đánh giá hiệu quả việc thực hiện của nhà quản lý phụ thuộc vào hai nhân tố, cả nhân tố con người và chính sách công ty. Các chính sách và thủ tục Các chính sách và thủ tục Trình bày kế hoạch hoạt động. Phân bổ trách nhiệm cho việc thực hiện. Thông tin kế hoạch hoạt động tới những nhân viên quan trọng. Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ phận, cá nhân. Xác định nguyên nhân của những biến động quan trọng. Thực hiện những hành động khắc phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn đề chưa tốt. Báo cáo việc thực hiện Những yếu tố quan trọng khi trình bày một báo cáo việc thực hiện: Xác định trách nhiệm nhân viên cho mỗi biến động. Xác định một hay nhiều nguyên nhân cho mỗi biến động. Xây dựng một mẫu báo cáo cho từng nhiệm vụ.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pptx