Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất)

Mục tiêu

• Trình bày những khái niệm quan trọng của một hệ

thống kế toán chi phí.

• Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo

quá trình.

• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính

theo chi phí thực tế.

• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính

theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính.

• Giải thích được việc xử lý được chênh lệch chi phí

sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ.

Nội dung

• Những vấn đề chung kế toán chi phí

theo công việc

• Kế toán chi phí theo công việc được

tính theo chi phí thực tế

• Kế toán chi phí theo công việc được

tính theo chi phí thực tế kết hợp với

ước tính.

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang xuanhieu 8020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất)

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc (Mới nhất)
10/24/2016 
1 
Chương 3 
Kế toán chi phí theo công việc 
Job costing 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN 
Mục tiêu 
• Trình bày những khái niệm quan trọng của một hệ 
thống kế toán chi phí. 
• Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo 
quá trình. 
• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính 
theo chi phí thực tế. 
• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính 
theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. 
• Giải thích được việc xử lý được chênh lệch chi phí 
sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ. 
10/24/2016 
2 
Nội dung 
• Những vấn đề chung kế toán chi phí 
theo công việc 
• Kế toán chi phí theo công việc được 
tính theo chi phí thực tế 
• Kế toán chi phí theo công việc được 
tính theo chi phí thực tế kết hợp với 
ước tính. 
• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối 
tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán 
chi phí đơn vị. 
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế 
toán chi phí 
Trung tâm CSKH 
Các sản phẩm 
Hoạt động giao hàng 
10/24/2016 
3 
• Chi phí trực tiếp (Direct cost): là chi phí mà có thể tính 
cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét 
trên khía cạnh chi phí - lợi ích). 
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế 
toán chi phí 
Các sản phẩm 
Nguyên vật liệu Nhân công 
• Chi phí gián tiếp (Indirect cost) : là chi phí không thể 
tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng 
(chi phí - lợi ích). Chi phí gián tiếp được phân bổ tới 
các đối tượng tính giá thành bằng việc phân bổ chi 
phí. 
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế 
toán chi phí 
Các sản phẩm 
Kiểm tra chất lượng 
Nhà máy 
10/24/2016 
4 
Chi phí 
trực tiếp 
Chi phí 
gián tiếp 
Tính trực tiếp 
Phân bổ chi phí 
Đối 
tượng 
tính 
giá 
thành 
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế 
toán chi phí 
• Tập hợp chi phí (Cost accumulation): là quá trình 
tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của 
một đối tượng tính giá thành 
• Cơ sở phân bổ chi phí (Cost allocation base): 
là một nhân tố thường được phân tích một 
cách khoa học để liên kết chi phí gián tiếp tới 
đối tượng tính giá thành. 
Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế 
toán chi phí 
Các sản phẩm 
Kiểm tra chất lượng 
Nhà máy 
Số giờ kiểm tra 
Số giờ máy chạy 
10/24/2016 
5 
Đặc điểm 
 Trong hệ thống sản xuất theo công việc, 
việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi 
là một công việc hay đơn đặt hàng. 
 Sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho 
một mục đích hoặc khách hàng đã xác định 
trước. 
Kế toán chi phí theo công việc 
Kiểm tra nhanh  
Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống 
KTCP theo công việc: 
a. Công ty sản xuất kem đánh răng 
b. Công ty kiến trúc 
c. Công ty thực phẩm sản xuất nước nước tương 
d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới 
e. Nhà máy đóng tàu đánh cá 
10/24/2016 
6 
Kiểm tra nhanh  
 Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP
theo công việc: 
a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy. 
b. Công ty trang trí nội thất 
c. Công ty sản xuất sữa 
d. Công ty tổ chức các sự kiện 
e. Công ty quảng cáo 
f. Công ty sản xuất tập vở 
 Đối tượng tính giá thành 
 Chi phí trực tiếp 
 Chi phí gián tiếp 
 Cơ sở phân bổ 
 Kỳ tính giá thành 
Kế toán chi phí theo công việc 
10/24/2016 
7 
Kế toán chi phí theo công việc 
• Tính theo chi phí thực tế (Actual costing) 
• Tính theo chi phí thực tế kết hợp ước 
tính (Actual costing versus Budgeted 
costing) 
Kế toán theo chi phí thực tế là hệ thống sử dụng 
chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng 
công việc. 
• Chi phí NVLTT thực tế 
• Chi phí NCTT thực tế 
• Chi phí SXC thực tế 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế 
10/24/2016 
8 
Qui trình kế toán chi phí theo công việc 
Nhận đơn đặt 
hàng từ khách 
hàng 
Lịch trình 
công việc 
Bắt đầu 
sản xuất 
Đặt mua 
nguyên vật liệu 
Kế toán chi phí theo công việc 
7 bước KTCP theo công việc 
Bước 1: 
Xác định đối tượng tính giá thành 
Bước 2: 
Xác định chi phí trực tiếp cho công việc 
10/24/2016 
9 
Chi phí sản xuất 
chung 
Công việc 1 
Công việc 2 
Công việc 3 
NVL trực tiếp 
Lao động trực 
tiếp 
Minh hoạ bước 1 và 2 
JOB 1 
JOB 2 
JOB 3 
Nguyên 
vật liệu 
Minh hoạ bước 1 và 2 
10/24/2016 
10 
Loại, số lượng, và 
tổng chi phí NVL tính 
cho công việc A-143. 
Chi phí NVL được tính 
cho công việc A-143. 
Minh hoạ bước 1 và 2 
Minh hoạ bước 1 và 2 
10/24/2016 
11 
JOB 1 
JOB 2 
JOB 3 
Nhân công 
Minh hoạ bước 1 và 2 
Minh hoạ bước 1 và 2 
10/24/2016 
12 
Minh hoạ bước 1 và 2 
Minh hoạ bước 1 và 2 
10/24/2016 
13 
7 bước KTCP theo công việc 
Bước 3: 
Lựa chọn cơ sở phân bổ chi phí. 
Bước 4: 
Xác định chi phí gián tiếp 
Bước 5: 
Tính tỷ lệ chi phí gián tiếp. 
Bước 6: 
Phân bổ chi phí gián tiếp 
JOB 1 
JOB 2 
JOB 3 
Chi phí SXC 
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 
10/24/2016 
14 
Tổng chi phí SX chung thực tế 
Tổng khối lượng thực tế cơ sở phân bổ 
của tất cả các công việc 
Tỷ lệ 
CPSXC 
thực tế 
Tỷ lệ CPSXC được sử dụng để phân bổ CPSXC 
cho những công việc 
= 
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực 
tế của 1 công việc: số lượng sản 
phẩm, giờ lao động trực tiếp, 
hoặc giờ máy 
Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế 
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 
10/24/2016 
15 
• Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao 
động trực tiếp. Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công 
việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của 
tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao 
động thực tế của các công việc là 160.000 giờ. 
• Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu? 
 Ví dụ 1 
Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 
10/24/2016 
16 
Bước 7: 
Tính tổng giá thành cho một công việc. 
7 bước KTCP theo công việc 
Tổng giá 
thành 1 
công việc 
Chi phí sản 
xuất dỡ dang 
đầu kỳ 
= + 
Chi phí sản 
xuất phát 
sinh trong kỳ 
- 
Chi phí sản 
xuất dỡ dang 
cuối kỳ 
Minh hoạ bước 7 
10/24/2016 
17 
Sơ đồ hạch toán 
Giá thành SP 
xuất giao KH 
Kết chuyển 
CPNCTT thực tế 
Phân bổ 
CPSXC theo thực tế 
Giá thành SP 
nhập kho 
Kết chuyển 
CPNVLTT thực tế 
TK 154 công việc 
TK 632, 157 
TK 155 
TK 621 
TK 622 
TK 627 TK 152 
 Phế liệu thu hồi 
Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt (Job 
650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. 
• Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là 
19.000 
• Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi 
phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 
650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy 
cho tất cả các công việc. 
Yêu cầu: 
Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công 
việc 650. 
Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp công việc 650. 
Ví dụ 2 
10/24/2016 
18 
Bước 1: 
Bước 2: 
Bước 3: 
Ví dụ 2 
Bước 4: 
Bước 5: 
Bước 6: 
Ví dụ 2 
10/24/2016 
19 
Bước 7: 
Lãi gộp của công việc này là ? 
Doanh thu 
Giá vốn hàng bán 
Lãi gộp 
Tỷ lệ lãi gộp? 
Ví dụ 2 
Kế toán chi phí theo công việc 
• Tính theo chi phí thực tế kết hợp 
với ước tính 
10/24/2016 
20 
Kế toán theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là hệ 
thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi 
phí gián tiếp theo ước tính để xác định giá thành 
cho từng công việc. 
• Chi phí NVLTT thực tế 
• Chi phí NCTT thực tế 
• Chi phí SXC ước tính 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
Tổng chi phí SX chung ước tính 
Tổng khối lượng ước tính cơ sở phân bổ 
của tất cả các công việc 
Tỷ lệ 
CPSXC 
ước tính 
Tỷ lệ CPSXC ước tính được sử dụng để phân bổ 
CPSXC cho những công việc 
= 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
10/24/2016 
21 
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực 
tế của 1 công việc: số lượng sản 
phẩm, giờ lao động trực tiếp, 
hoặc giờ máy 
Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế 
Ước tính 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
Sơ đồ hạch toán 
Giá thành SP 
xuất giao KH 
Kết chuyển 
CPNCTT thực tế 
Phân bổ 
CPSXC theo ước 
tính 
Giá thành SP 
nhập kho 
Kết chuyển 
CPNVLTT thực tế 
TK 154 công việc 
TK 632, 157 
TK 155 
TK 621 
TK 622 
TK 627 TK 152 
 Phế liệu thu hồi 
10/24/2016 
22 
Ví dụ: Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt 
(Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. 
• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000 
• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi 
phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 
650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy 
cho tất cả các công việc. 
• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và 
số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ. 
Yêu cầu: 
Trình bày trình tự tính giá thành công việc 650. 
Ví dụ 3 
Tỷ lệ CPSXC kế hoạch 
Phân bổ CPSXC cho Job 650 
Giá thành Job 650 là 
CPNVLTT 
CPNCTT 
CPSXC 
Tổng 
Ví dụ 3 
10/24/2016 
23 
Xử lý chênh lệch chi phí sản 
xuất chung vào cuối kỳ 
Kế toán chi phí công việc 
theo chi phí thực tế kết 
hợp ước tính 
Có hai trường hợp xảy ra chênh lệch: 
• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) < 
Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): 
Phân bổ thừa 
• Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) > 
Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): 
Phân bổ thiếu 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
10/24/2016 
24 
Phương pháp xử lý chênh lệch: 
• Chênh lệch không trọng yếu 
• Chệnh lệch trọng yếu 
 Phân bổ theo số dư 
 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
Xử lý chênh lệch không 
trọng yếu 
• Nếu chênh lệch là không trọng yếu, kế 
toán ghi nhận vào CPSXKD trong kỳ. 
• Bút toán: 
– Nợ TK 632/Có TK 627 
– Nợ TK 627/Có TK 632 
48 
10/24/2016 
25 
Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao động trực 
tiếp. 
• Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 
640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc 
là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công 
việc là 160.000 giờ. 
• Chi phí SXC kế hoạch trong năm của công ty ABC là 650.000 
với tổng thời gian lao động trực tiếp kế hoạch là 170.000 giờ. 
Yêu cầu: 
• Xác định chênh lệch CPSXC 
• Xử lý chênh lệch, cho biết chênh lệch này không trọng yếu. 
Ví dụ 4 
Phương pháp xử lý chênh lệch: 
• Chệnh lệch trọng yếu 
 Phân bổ theo số dư 
 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
10/24/2016 
26 
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản 
phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), 
hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). 
• Bút toán xử lý: 
– Nợ TK 154, 155, 157, 632/Có TK 627 
– Nợ TK 627/ Có TK 154, 155, 157, 632 
51 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
Theo số dư 
Tỷ lệ phân bổ = 
Số dư của từng TK 
Tổng số dư của các TK 
Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư 
Tỷ lệ phân bổ = 
Chi phí SXC có trong từng TK 
Tổng chi phí SXC có trong các TK 
Kế toán chi phí công việc theo 
chi phí thực tế kết hợp ước tính 
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch 
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch 
10/24/2016 
27 
Ví dụ: Công ty ABC có số dư cuối kỳ của các TK cần 
phân bổ như sau: 
• SDCK - TK154: 500.000 (NVLTT: 350.000; NCTT: 
50.000; SXC: 100.000). 
• SDCK - TK155: 2.000.000 (NVLTT: 1.200000; NCTT: 
200.000; SXC: 600.000). 
• SPS-TK 632: 4.000.000 (NVLTT: 2.400000; NCTT: 
400.000; SXC: 1.200.000). 
Yêu cầu: xử lý chênh lệch CPSXC, cho biết chênh lệch 
CPSXC là trọng yếu. 
Ví dụ 5 
Ví dụ: Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt 
(Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800. 
• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000 
• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi 
phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 
650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy 
cho tất cả các công việc. 
• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và 
số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ. 
Yêu cầu: 
Xử lý chênh lệch chi phí SXC 
Ví dụ 6 
10/24/2016 
28 
Cho biết: Số dư cuối kỳ của các TK 
TK 154 40.000 
TK 155 22.500 
TK 632 81.500 
Tổng 144.000 
Cho biết: tỷ trọng CPSXC có trong các 
TK vào cuối kỳ (trước khi phân bổ): 
TK 154 23.500 
TK 155 26.000 
TK 632 12.500 
Tổng 62.000 
Ví dụ 6 
Bài tập thực hành 
Tại một DN sản xuất 2 đơn đặt hàng trong kỳ như sau: 
1. DN xuất kho NVL dùng cho ĐĐH1: 300 trđ, cho ĐĐH 2: 
400trđ 
2. DN mua vật liệu không nhập kho đưa ngay vào sử dụng cho 
ĐĐH1: 100 trđ, ĐĐH2 : 200 trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng 
chưa thanh toán. 
3. Xuất kho một số CCDC dùng cho sản xuất 13 trđ. 
4. Mua nhiên liệu đưa ngay vào phục vụ cho sản xuất 20trđ, 
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. 
5. DN tính lương và các khoản phải trả cho CNV: ĐĐH 1: 
120trđ, ĐĐH 2: 360 trđ, nhân viên quản lý phân xưởng 5 trđ. 
10/24/2016 
29 
6. DN trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. 
7. DN trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng là 12 trđ. 
8. Chi phí điện, nước, điện thoại, internet sử dụng tại xưởng 
sản xuất 2 trđ chưa thanh toán. 
9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng tại phân 
xưởng sản xuất là 4,85 trđ. 
10. Kết quả sản xuất: ĐĐH1 hoàn thành, ĐĐH2 chưa hoàn 
thành. Tổng số giờ máy hoạt động SX ĐĐH1 là 300 giờ, 
ĐĐH2 là 200 giờ. Đơn giá CPSXC 110.000đ/giờ. Mức chênh 
lệch CPSXC là trọng yếu. 
Yêu cầu: tính giá thành cho các công việc theo chi phí thực tế 
kết hợp ước tính và xử lý vào cuối kỳ. 
Bài tập thực hành 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_3_ke_toan_chi_phi_theo_cong.pdf