Bài giảng Hệ điều hành - Chương 8: Bộ nhớ ảo - Trần Thị Như Nguyệt
ác giải thuật thay thế trang
Hai vấn đề chủ yếu:
Frame-allocation algorithm
Cấp phát cho process bao nhiêu frame của bộ nhớ thực?
Page-replacement algorithm
Chọn frame của process sẽ được thay thế trang nhớ
Mục tiêu: số lượng page-fault nhỏ nhất
Được đánh giá bằng cách thực thi giải thuật đối với một chuỗi
tham chiếu bộ nhớ (memory reference string) và xác định số lần
xảy ra page fault
Ba giải thuật thay thế trang sẽ được xem xét:
FIFO
OPT
LRU20 Bộ nhớ ảo
Các giải thuật thay thế trang
Chuỗi tham chiếu là gì?
Ví dụ: Xét một process với các địa chỉ luận lý như sau:
0100, 0432, 0101, 0612, 0102, 0103, 0104, 0101, 0611, 0102,
0103, 0104, 0101, 0610, 0102, 0103, 0104, 0101, 0609, 0102,
0105
Biết page-size = 100
Các địa chỉ trên sẽ lần lượt ở các trang nhớ:
1, 4, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1
Như vậy, các trang nhớ mà process sẽ tham chiếu đến (làm gọn)
là:
1, 4, 1, 6, 1, 6, 1, 6, 1, 6, 1
Chuỗi này gọi là chuỗi tham chiếu của process.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 8: Bộ nhớ ảo - Trần Thị Như Nguyệt
Chương 8: Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Bộ nhớ luận lý là gì? Bảng phân trang dùng để làm gì? Bảng trang được lưu trữ ở đâu? Các thanh ghi cần sử dụng trong cơ chế phân trang? TLB là gì? Dùng để làm gì? Thế nào là phân trang đa cấp? Cho ví dụ? Tại sao phải phân đoạn? Các đoạn được phân chia do cái gì? Các thanh ghi được sử dụng trong phân đoạn? 2 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Xét một không gian địa chỉ có 14 trang, mỗi trang có kích thước 1MB. ánh xạ vào bộ nhớ vật lý có 38 khung trang a) Địa chỉ logic gồm bao nhiêu bit ? b) Địa chỉ physic gồm bao nhiêu bit ? c) Bảng trang có bao nhiêu mục? Mỗi mục trong bảng trang cần bao nhiêu bit? 3 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Xét một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với bảng trang được lưu trữ trong bộ nhớ chính. a) Nếu thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ bình thường là 124 nanoseconds, thì mất bao nhiêu thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống này ? b) Nếu sử dụng TLBs với hit-ratio ( tỉ lệ tìm thấy) là 95%, thời gian để tìm trong TLBs bằng 34, tính thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống ( effective memory reference time) 4 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Địa chỉ vật lý 6568 sẽ được chuyển thành địa chỉ ảo bao nhiêu? Biết rằng kích thước mỗi frame là 1K bytes Địa chỉ ảo 3254 sẽ được chuyển thành địa chỉ vật lý bao nhiêu? Biết rằng kích thước mỗi frame là 2K bytes 5 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Xét một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với bảng trang được lưu trữ trong bộ nhớ chính. Nếu sử dụng TLBs với hit-ratio ( tỉ lệ tìm thấy) là 87%, thời gian để tìm trong TLBs là 24 nanosecond. Thời gian truy xuất bộ nhớ trong hệ thống ( effective memory reference time) là 175. Tính thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ bình thường? 6 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Biết thời gian truy xuất trong bộ nhớ thường không sử dụng TLB là 250ns. Thời gian tìm kiếm trong bảng TLB là 26ns. Hỏi sác xuất bằng bao nhiêu nếu thời gian truy xuất trong bộ nhớ chính là 182ns. 7 Bộ nhớ ảo Câu hỏi ôn tập chương 7 Xét bảng phân đoạn sau đây : Cho biết địa chỉ vật lý tương ứng với các địa chỉ logic sau đây : a. 0,430 b. 1,100 c. 2,500 d. 3,400 e. 4,112 8 Bộ nhớ ảo Mục tiêu Hiểu được các khái niệm tổng quan về bộ nhớ ảo Hiểu và vận dụng các kỹ thuật cài đặt được bộ nhớ ảo: Demand Paging Page Replacement Demand Segmentation Hiểu được một số vấn đề trong bộ nhở ảo Frames Thrashing 9 Bộ nhớ ảo Nội dung Tổng quan về bộ nhớ ảo Cài đặt bộ nhớ ảo: Demand Paging Cài đặt bộ nhớ ảo: Page Replacement Các giải thuật thay trang (Page Replacement Algorithms) Vấn đề cấp phát Frames Vấn đề Thrashing Cài đặt bộ bộ nhớ ảo: Demand Segmentation 10 Bộ nhớ ảo Tổng quan bộ nhớ ảo Nhận xét: không phải tất cả các phần của một process cần thiết phải được nạp vào bộ nhớ chính tại cùng một thời điểm Ví dụ: Đoạn mã điều khiển các lỗi hiếm khi xảy ra Các arrays, list, tables được cấp phát bộ nhớ (cấp phát tĩnh) nhiều hơn yêu cầu thực sự Một số tính năng ít khi được dùng của một chương trình Cả chương trình thì cũng có đoạn code chưa cần dùng Bộ nhớ ảo (virtual memory): Bộ nhớ ảo là một kỹ thuật cho phép xử lý một tiến trình không được nạp toàn bộ vào bộ nhớ vật lý 11 Bộ nhớ ảo Logical memory có 8 pages, nhưng chỉ đang có 3 pages đang trong physical memory Disk 12 Bộ nhớ ảo Bộ nhớ ảo (tt) Ưu điểm của bộ nhớ ảo Số lượng process trong bộ nhớ nhiều hơn Một process có thể thực thi ngay cả khi kích thước của nó lớn hơn bộ nhớ thực Giảm nhẹ công việc của lập trình viên (lập trình viên không phải lo về giới hạn memory khi lập trình) Không gian tráo đổi giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ (swap space). Ví dụ: swap partition trong Linux file pagefile.sys trong Windows 13 Bộ nhớ ảo Cài đặt bộ nhớ ảo Có hai kỹ thuật: Phân trang theo yêu cầu (Demand Paging) Phân đoạn theo yêu cầu (Segmentation Paging) Phần cứng memory management phải hỗ trợ paging và/hoặc segmentation OS phải quản lý sự di chuyển của trang/đoạn giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp Trong chương này, Chỉ quan tâm đến paging Phần cứng hỗ trợ hiện thực bộ nhớ ảo Các giải thuật của hệ điều hành 14 Bộ nhớ ảo Phân trang theo yêu cầu Demand paging: các trang của quá trình chỉ được nạp vào bộ nhớ chính khi được yêu cầu. Khi có một tham chiếu đến một trang mà không có trong bộ nhớ chính (valid bit) thì phần cứng sẽ gây ra một ngắt (gọi là page-fault trap) kích khởi page- fault service routine (PFSR) của hệ điều hành. PFSR: Chuyển process về trạng thái blocked Phát ra một yêu cầu đọc đĩa để nạp trang được tham chiếu vào một frame trống; trong khi đợi I/O, một process khác được cấp CPU để thực thi Sau khi I/O hoàn tất, đĩa gây ra một ngắt đến hệ điều hành; PFSR cập nhật page table và chuyển process về trạng thái ready. 15 Bộ nhớ ảo Lỗi trang và các bước xử lý 16 Bộ nhớ ảo Thay thế trang nhớ Bước 2 của PFSR giả sử phải thay trang vì không tìm được frame trống, PFSR được bổ sung như sau: Xác định vị trí trên đĩa của trang đang cần Tìm một frame trống: Nếu có frame trống thì dùng nó Nếu không có frame trống thì dùng một giải thuật thay trang để chọn một trang hy sinh (victim page) Ghi victim page lên đĩa; cập nhật page table và frame table tương ứng Đọc trang đang cần vào frame trống (đã có được từ bước 2); cập nhật page table và frame table tương ứng. 17 Bộ nhớ ảo Thay thế trang nhớ (tt) 18 Bộ nhớ ảo Các giải thuật thay thế trang Hai vấn đề chủ yếu: Frame-allocation algorithm Cấp phát cho process bao nhiêu frame của bộ nhớ thực? Page-replacement algorithm Chọn frame của process sẽ được thay thế trang nhớ Mục tiêu: số lượng page-fault nhỏ nhất Được đánh giá bằng cách thực thi giải thuật đối với một chuỗi tham chiếu bộ nhớ (memory reference string) và xác định số lần xảy ra page fault Ba giải thuật thay thế trang sẽ được xem xét: FIFO OPT LRU 19 Bộ nhớ ảo Các giải thuật thay thế trang Chuỗi tham chiếu là gì? Ví dụ: Xét một process với các địa chỉ luận lý như sau: 0100, 0432, 0101, 0612, 0102, 0103, 0104, 0101, 0611, 0102, 0103, 0104, 0101, 0610, 0102, 0103, 0104, 0101, 0609, 0102, 0105 Biết page-size = 100 Các địa chỉ trên sẽ lần lượt ở các trang nhớ: 1, 4, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1, 1, 1, 6, 1, 1 Như vậy, các trang nhớ mà process sẽ tham chiếu đến (làm gọn) là: 1, 4, 1, 6, 1, 6, 1, 6, 1, 6, 1 Chuỗi này gọi là chuỗi tham chiếu của process. 20 Bộ nhớ ảo Giải thuật thay trang FIFO Các dữ liệu cần biết ban đầu: Số khung trang Tình trạng ban đầu Chuỗi tham chiếu Ví dụ: Cho một process có 8 trang (page) và bộ nhớ chính có 3 khung trang (frame), ban đầu các frame này trống. Xét giải thuật thay trang FIFO với chuỗi tham chiếu như sau: Dấu * tức là có page- fault Có tổng cộng 15 page faults 21 Bộ nhớ ảo Giải thuật thay trang FIFO Nhận xét về thay trang theo FIFO: Thông thường, số frame tăng thì số page faults nên giảm. Tuy nhiên, với FIFO số frame tăng thì số page faults có thể cũng tăng theo. Điều nghịch lý này còn gọi là nghịch lý Belady. Ví dụ: xét chuỗi tham chiếu sau: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 trong 2 trường hợp: Sử dụng 3 frame Sử dụng 4 frame 22 Bộ nhớ ảo Nghịch lý Belady 23 Bộ nhớ ảo Nghịch lý Belady Bất thường/Nghịc lý (Anomaly) Belady: số page fault tăng mặc dầu quá trình đã được cấp nhiều frame hơn. 24 Bộ nhớ ảo Giải thuật thay trang OPT Giải thuật thay trang OPT (Optimal Page Replacement) Trang nhớ bị thay thế sẽ là trang nhớ được tham chiếu trễ nhất trong tương lai Ví dụ: một process có 8 page, và được cấp 3 frame trống lúc đầu. Xét giải thuật thay trang OPT với chuỗi tham chiếu sau: 25 Bộ nhớ ảo Giải thuật thay trang LRU Giải thuật thay trang LRU (least recently used) Trang nhớ bị thay thế sẽ là trang nhớ gần đây ít được sử dụng nhất. Mỗi trang được ghi nhận (trong bảng phân trang) thời điểm được tham chiếu; từ đó trang bị thay sẽ là trang nhớ có thời điểm tham chiếu nhỏ nhất (OS phải tốn thêm chi phí tìm kiếm trang nhớ bị thay thế này mỗi khi có page fault) Do vậy, LRU cần sự hỗ trợ của phần cứng và chi phí cho việc tìm kiếm. 26 Bộ nhớ ảo Giải thuật thay trang LRU Giải thuật thay trang LRU (least recently used) Trang nhớ bị thay thế sẽ là trang nhớ gần đây ít được sử dụng nhất. Ví dụ: một process có 8 page, và được cấp 3 frame trống lúc đầu. Xét giải thuật thay trang LRU với chuỗi tham chiếu sau: 27 Bộ nhớ ảo Số lượng frame cấp cho process OS phải quyết định cấp cho mỗi process bao nhiêu frame. Cấp ít frame ⇒ nhiều page fault Cấp nhiều frame ⇒ giảm mức độ multiprogramming Chiến lược cấp phát tĩnh (fixed-allocation) Số frame cấp cho mỗi process không đổi, được xác định vào thời điểm loading và có thể tùy thuộc vào từng ứng dụng (kích thước của nó, ) Chiến lược cấp phát động (variable-allocation) Số frame cấp cho mỗi process có thể thay đổi trong khi nó chạy Nếu tỷ lệ page-fault cao ⇒ cấp thêm frame Nếu tỷ lệ page-fault thấp ⇒ giảm bớt frame OS phải mất chi phí để ước định các process 28 Bộ nhớ ảo Chiến lược cấp phát tĩnh Cấp phát bằng nhau: Ví dụ, có 100 frame và 5 process → mỗi process được 20 frame Cấp phát theo tỉ lệ: dựa vào kích thước process Ví dụ: Cấp phát theo độ ưu tiên 29 Bộ nhớ ảo Trì trệ trên toàn bộ hệ thống Nếu một process không có đủ số frame cần thiết thì tỉ số page faults/sec rất cao. Thrashing: hiện tượng các trang nhớ của một process bị hoán chuyển vào/ra liên tục. 30 Bộ nhớ ảo Mô hình cục bộ Để hạn chế thrashing, hệ điều hành phải cung cấp cho process càng “đủ” frame càng tốt. Bao nhiêu frame thì đủ cho một process thực thi hiệu quả? Nguyên lý locality (locality principle) Locality là tập các trang được tham chiếu gần nhau Một process gồm nhiều locality, và trong quá trình thực thi, process sẽ chuyển từ locality này sang locality khác Vì sao hiện tượng thrashing xuất hiện? Khi Σ size of locality > memory size 31 Bộ nhớ ảo Giải pháp tập làm việc Được thiết kế dựa trên nguyên lý locality. Xác định xem process thực sự sử dụng bao nhiêu frame. Định nghĩa: WS(t) - số lượng các tham chiếu trang nhớ của process gần đây nhất cần được quan sát. - khoảng thời gian tham chiếu Ví dụ: = 4 chuỗi tham khảo 2 4 5 6 9 1 3 2 6 3 9 2 1 4 trang nhớ thời điểm t1 32 Bộ nhớ ảo Giải pháp tập làm việc (tt) Định nghĩa: working set của process Pi , ký hiệu WSi , là tập gồm Δ các trang được sử dụng gần đây nhất. Ví dụ: Δ = 10 và chuỗi tham khảo trang Nhận xét: Δ quá nhỏ ⇒ không đủ bao phủ toàn bộ locality. Δ quá lớn ⇒ bao phủ nhiều locality khác nhau. Δ = ∞ ⇒ bao gồm tất cả các trang được sử dụng. Dùng working set củ a một process để xấp xỉ củ localitya nó. 33 Bộ nhớ ảo Giải pháp tập làm việc (tt) Định nghĩa: WSSi là kích thước của working set của Pi: WSSi = số lượng các trang trong WSi Ví dụ: Δ = 10 và chuỗi tham khảo trang WSS(t1) = 5 WSS(t2) = 2 34 Bộ nhớ ảo Giải pháp tập làm việc (tt) Đặt D = Σ WSSi = tổng các working-set size của mọi process trong hệ thống. Nhận xét: Nếu D > m (số frame của hệ thống) ⇒ sẽ xảy ra thrashing. Giải pháp working set: Khi khởi tạo một tiến trình: cung cấp cho tiến trình số lượng frame thỏa mãn working-set size của nó. Nếu D > m ⇒ tạm dừng một trong các process. Các trang của tiến trình được chuyển ra đĩa cứng và các frame của nó được thu hồi. 35 Bộ nhớ ảo Giải pháp tập làm việc (tt) WS loại trừ được tình trạng trì trệ mà vẫn đảm bảo mức độ đa chương Theo vết các WS? WS xấp xỉ (đọc thêm trong sách) Đọc thêm: Hệ thống tập tin Hệ thống nhập xuất Hệ thống phân tán 36 Bộ nhớ ảo Kết thúc chương 8
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_8_bo_nho_ao_tran_thi_nhu_nguye.pdf