Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7, Phần 2: Quản lý bộ nhớ - Trần Thị Như Nguyệt
Cơ chế phân trang
Bộ nhớ vật lý thật (của một hệ thống máy tính) được chia thành
nhiều khối kích thước bằng nhau, gọi là khung trang (frame)
Bộ nhớ luận lý (của một process) cũng được chia thành nhiều
khối kích thước bằng nhau (và cũng bằng kích thước của frame
trong bộ nhớ vật lý), gọi là trang (page)
Các chú ý:
Kích thước/dung lượng (size) của frame hay page là lũy thừa của 2
(Thường từ khoảng 512 byte đến 16 MB. Một số hệ thống, kích thước 1
trang có thể lên đến 1GB)
Các hệ thống hiện nay, địa chỉ vật lý và luận lý hoàn toàn tách biệt nhau.
Ví dụ một process có thể có không gian địa chỉ 64-bit (tức dùng 64 bit để
định một địa chỉ bộ nhớ luận lý tương ứng này có tới 264 byte/word)
mặc dù bộ nhớ vật lý thật có ít hơn 264 byte/word
Cơ chế phân trang
Để quản lý các page (biết page nào khi đưa vào bộ
nhớ vật lý sẽ được nạp vào frame nào tương ứng),
process dùng page table (Bảng phân trang)
Bảng phân trang (page table) dùng hỗ trợ ánh
xạ địa chỉ luận lý thành địa chỉ vật lý (địa chỉ
thực)
Để quản lý các frame (biết frame nào còn trống,
frame nào không ), hệ điều hành dùng frame
table
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7, Phần 2: Quản lý bộ nhớ - Trần Thị Như Nguyệt
Chương 7: Quản lý bộ nhớ - 2 Câu hỏi ôn tập chương 7-1 Chuyển đổi địa chỉ là gì? Địa chỉ nhớ được biểu diễn như thế nào trong quá trình chạy một chương trình? Khi nào địa chỉ lệnh và dữ liệu được chuyển thành địa chỉ thật? Thế nào là dynamic linking? Nêu ưu điểm? Thế nào là dynamic loading? Nêu cơ chế overlay? Swapping? Nêu các mô hình quản lý bộ nhớ? 2 Quản lý bộ nhớ Câu hỏi ôn tập chương 7-1 Thế nào là phân mảnh ngoại? Phân mảnh nội? Cho ví dụ? Fixed partitioning là gì? Các chiến lược placement? Dynamic partitioning là gì? Các chiến lược placement? 3 Quản lý bộ nhớ Câu hỏi ôn tập chương 7-1 Giả sử bộ nhớ chính được cấp phát các phân vùng có kích thước là 600K, 500K, 200K, 300K (theo thứ tự), sau khi thực thi xong, các tiến trình có kích thước 212K, 417K, 112K, 426K (theo thứ tự) sẽ được cấp phát bộ nhớ như thế nào, nếu sử dụng: Thuật toán First fit, Best fit, Next fit, Worst fit? Thuật toán nào cho phép sử dụng bộ nhớ hiệu quả nhất trong trường hợp trên 4 Quản lý bộ nhớ Mục tiêu Hiểu và vận dụng các cơ chế quản lý bộ nhớ: Cơ chế phân trang Cơ chế phân đoạn 5 Quản lý bộ nhớ Nội dung Cấp phát không liên tục Cơ chế phân trang Cơ chế phân đoạn Cơ chế kết hợp phân trang và phân đoạn 6 Quản lý bộ nhớ Cấp phát không liên tục Cơ chế phân trang Cơ chế phân đoạn Cơ chế kết hợp giữa phân trang và phân đoạn 7 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phân trang Bộ nhớ vật lý thật (của một hệ thống máy tính) được chia thành nhiều khối kích thước bằng nhau, gọi là khung trang (frame) Bộ nhớ luận lý (của một process) cũng được chia thành nhiều khối kích thước bằng nhau (và cũng bằng kích thước của frame trong bộ nhớ vật lý), gọi là trang (page) Các chú ý: Kích thước/dung lượng (size) của frame hay page là lũy thừa của 2 (Thường từ khoảng 512 byte đến 16 MB. Một số hệ thống, kích thước 1 trang có thể lên đến 1GB) Các hệ thống hiện nay, địa chỉ vật lý và luận lý hoàn toàn tách biệt nhau. Ví dụ một process có thể có không gian địa chỉ 64-bit (tức dùng 64 bit để định một địa chỉ bộ nhớ luận lý tương ứng này có tới 264 byte/word) mặc dù bộ nhớ vật lý thật có ít hơn 264 byte/word 8 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phân trang Để quản lý các page (biết page nào khi đưa vào bộ nhớ vật lý sẽ được nạp vào frame nào tương ứng), process dùng page table (Bảng phân trang) Bảng phân trang (page table) dùng hỗ trợ ánh xạ địa chỉ luận lý thành địa chỉ vật lý (địa chỉ thực) Để quản lý các frame (biết frame nào còn trống, frame nào không ), hệ điều hành dùng frame table 9 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phân trang (tt) page frame number number 0 0 0 1 1 1 page 0 1 4 2 2 2 3 3 page 2 3 3 5 4 page 1 logical memory page table 5 page 3 physical memory 10 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phân trang (tt) Chuyển đổi địa chỉ trong paging Cài đặt bảng trang Effective access time Tổ chức bảng trang Bảo vệ bộ nhớ 11 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ trong paging Địa chỉ luận lý gồm có: Số hiệu trang (Page number) p Địa chỉ tương đối trong trang (Page offset) d Nếu kích thước của không gian địa chỉ ảo là 2m byte/word, và kích thước của mỗi trang là 2n byte/word (đơn vị là byte hay word tùy theo kiến trúc máy) thì page number page offset p d m - n bits n bits (định vị từ 0 ÷ 2m − n − 1) (định vị từ 0 ÷ 2n − 1) Có tổng cộng 2m/2n = 2m - n trang Bảng phân trang (Page table) sẽ có tổng cộng 2m - n mục (entry) 12 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ trong paging (tt) f frames logical physical address address f 0000 CPU p d f d f 1111 p f physical memory page table 13 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ trong paging (tt) Ví dụ: 14 Quản lý bộ nhớ (a): Trước khi các page trong một new process được cấp phát vào các frame trống trong bộ nhớ vật lý. (b): Sau khi các page trong một new process được cấp phát vào các frame trống trong bộ nhớ vật lý. 15 Quản lý bộ nhớ Cài đặt bảng trang (paging hardware) Bảng phân trang thường được lưu giữ trong bộ nhớ chính Mỗi process được hệ điều hành cấp một bảng phân trang Thanh ghi page-table base (PTBR) trỏ đến bảng phân trang Thanh ghi page-table length (PTLR) biểu thị kích thước của bảng phân trang (có thể được dùng trong cơ chế bảo vệ bộ nhớ) Thường dùng một bộ phận cache phần cứng có tốc độ truy xuất và tìm kiếm cao, gọi là thanh ghi kết hợp (associative register) hoặc translation look-aside buffers (TLBs) 16 Quản lý bộ nhớ Cài đặt bảng trang (tt) Cách dùng thanh ghi Page-Table Base Register (PTBR) 17 Quản lý bộ nhớ Cài đặt bảng trang (tt) Cài đặt bảng trang có cải tiến với TLB (Translation look- aside buffer) 18 Quản lý bộ nhớ Effective access time (EAT) Tính thời gian truy xuất hiệu dụng (effective access time, EAT): Thời gian tìm kiếm trong TLB (associative lookup): ε Thời gian một chu kỳ truy xuất bộ nhớ: x Hit ratio: tỉ số giữa số lần chỉ số trang được tìm thấy (hit) trong TLB và số lần truy xuất khởi nguồn từ CPU. Kí hiệu hit ratio: α Thời gian cần thiết để có được chỉ số frame: Khi chỉ số trang có trong TLB (hit): ε + x Khi chỉ số trang không có trong TLB (miss): ε + x + x Thời gian truy xuất hiệu dụng: EAT = (ε + x)α + (ε + 2x)(1 – α) = (2 – α)x + ε 19 Quản lý bộ nhớ Effective access time (EAT) (tt) Ví dụ 1: đơn vị thời gian Ví dụ 2: đơn vị thời gian nano giây nano giây Associative lookup = 20 Associative lookup = 20 Memory access = 100 Memory access = 100 Hit ratio = 0.8 Hit ratio = 0.98 EAT = (100 + 20) × 0.8 EAT = (100 + 20) × + (200 + 20) × 0.2 0.98 + (200 + 20) × = 1.2 × 100 + 20 0.02 × = 140 = 1.02 100 + 20 = 122 20 Quản lý bộ nhớ Tổ chức bảng trang Bảng phân trang thường được tổ chức/cấu trúc theo 3 kiểu: • Cấu trúc bảng phân trang theo kiểu kế thừa (Phân trang 2 cấp) - Hierarchical paging • Cấu trúc bảng phân trang theo kiểu nghịch đảo – Inverted page tables • Cấu trúc bảng phân trang theo kiểu dùng hash function - Hashed page tables Slide sau trình chỉ bày 2 kiểu: bảng phân trang 2 cấp và nghịch đảo 21 Quản lý bộ nhớ Tổ chức bảng trang 2 cấp Các hệ thống hiện đại đều hỗ trợ không gian địa chỉ ảo rất lớn (232 đến 264), ở đây giả sử là 232 Giả sử kích thước trang nhớ là 4KB (= 212) ⇒ bảng phân trang sẽ có 232/212 = 220 = 1M mục. Giả sử mỗi mục gồm 4 byte thì mỗi process cần 4MB cho bảng phân trang Vì 4MB là khá nhiều, để tiện việc tìm kiếm trong bảng phân trang, lúc này bản phân trang cũng được phân trang trong nó Phân trang 2 cấp Soá trang Ñoä dôøi trang P1 P2 d 10 bit 10 bit 12 Ví dụ với phân trang 2 cấp 22 Quản lý bộ nhớ Tổ chức bảng trang 2 cấp 23 Quản lý bộ nhớ Tổ chức bảng trang 2 cấp 24 Quản lý bộ nhớ Tổ chức bảng trang nghịch đảo Bảng trang nghịch đảo (IBM system/38, IBM RISC, IBM RT): sử dụng cho tất cả các process Địa chỉ luận lý bao gồm: 25 Quản lý bộ nhớ Bảo vệ bộ nhớ Việc bảo vệ bộ nhớ có thể được hiện thực bằng cách: các bit bảo vệ frame được giữ kèm trong bảng phân trang. Các bit này biểu thị các thuộc tính sau: read-only, read-write, execute-only Ngoài ra, còn có một valid/invalid bit gắn với mỗi mục trong bảng phân trang “valid”: cho biết là trang của process, do đó là một trang hợp lệ. “invalid”: cho biết là không là trang của process, do đó là một trang bất hợp lệ. 26 Quản lý bộ nhớ Bảo vệ bằng valid/invalid bit 00000 frame valid/ page 0 number invalid bit 14 bit page 1 0 page 2 1 2 page 3 3 page 4 4 10468 page 5 12287 5 6 7 16383 Moãi trang nhôù coù kích thöôùc 2K = 2048 Process coù kích thöôùc 10,468 phaân maûnh noäi ôû frame 9 (chöùa page 5), caùc ñòa chæ aûo > 12287 laø caùc ñòa chæ invalid. 27 Quản lý bộ nhớ Chia sẻ các trang nhớ Process 1 ed 1 0 3 ed 2 1 4 2 6 Process 2 ed 3 3 1 ed 1 0 data 1 3 ed 2 1 4 2 6 ed 3 3 ed 1 7 0 3 data 2 ed 2 1 4 ed 2 2 6 3 2 data 3 Process 3 Bô ̣ nhớ thực 28 Quản lý bộ nhớ Phân đoạn (segmentation) Nhìn lại cơ chế phân trang User view (không gian địa chỉ ảo) tách biệt với không gian bộ nhớ thực. Cơ chế phân trang thực hiện phép ánh xạ user-view vào bộ nhớ thực. Trong thực tế, dưới góc nhìn của user, một chương trình cấu thành từ nhiều đoạn (segment). Mỗi đoạn là một đơn vị luận lý của chương trình, như main program, procedure, function local variables, global variables, common block, stack, symbol table, arrays, 29 Quản lý bộ nhớ User view của một chương trình Thông thường, một chương trình được biên dịch. Trình biên dịch sẽ stack procedure tự động xây dựng các segment. Ví dụ, trình biên dịch tạo ra các symbol segment như hình bên: table function Stack sqrt Symbol table main program Procedure/function code Trình loader sẽ gán mỗi segment một số định danh riêng. Logical address space 30 Quản lý bộ nhớ Phân đoạn Dùng cơ chế phân đoạn để quản lý bộ nhớ có hỗ trợ user view Không gian địa chỉ ảo là một tập các đoạn, mỗi đoạn có tên và kích thước riêng. Một địa chỉ luận lý được định vị bằng tên đoạn và độ dời (offset) bên trong đoạn đó (so sánh với phân trang!) 31 Quản lý bộ nhớ Phân đoạn (tt) logical address space physical memory space segment 1 segment 2 segment 3 segment 4 32 Quản lý bộ nhớ Cài đặt phân đoạn Địa chỉ luận lý là một cặp giá trị Bảng phân đoạn (segment table): gồm nhiều mục (item), mỗi mục gồm limit và base với: base: chứa địa chỉ khởi đầu của segment trong bộ nhớ limit: xác định kích thước của segment Segment-table base register (STBR): trỏ đến vị trí bảng phân đoạn trong bộ nhớ Segment-table length register (STLR): số lượng segment của chương trình ⇒ Một chỉ số segment s là hợp lệ nếu s < STLR 33 Quản lý bộ nhớ Một ví dụ về phân đoạn stack 1400 procedure segment 3 2400 segment 0 symbol 3200 table function segment 4 sqrt 4300 main program 4700 segment 1 segment segment 2 table 5700 6300 logical address space 6700 physical memory space 34 Quản lý bộ nhớ Phần cứng hỗ trợ phân đoạn segment s table CPU yes < physical + memory no trap; addressing error 35 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ trong cơ chế phân đoạn 36 Quản lý bộ nhớ Chia sẻ các đoạn editor data 1 43062 segment 0 segment 1 segment table process P1 logical address space 68348 process P1 72773 editor data 2 90003 segment 1 segment 0 98853 segment table process P2 logical address space process P2 physical memory 37 Quản lý bộ nhớ Kết hợp phân trang và phân đoạn Kết hợp phân trang và phân đoạn nhằm kết hợp các ưu điểm đồng thời hạn chế các khuyết điểm của phân trang và phân đoạn: Vấn đề của phân đoạn: Nếu một đoạn quá lớn thì có thể không nạp nó được vào bộ nhớ. Ý tưởng giải quyết: paging đoạn, khi đó chỉ cần giữ trong bộ nhớ các page của đoạn hiện đang cần. Logic Addr = 38 Quản lý bộ nhớ Kết hợp phân trang và phân đoạn (tt) 39 Quản lý bộ nhớ Cài đặt phân đoạn 40 Quản lý bộ nhớ Ôn tập Cấp phát không liên tục Cơ chế phân trang Cơ chế phân đoạn Cơ chế kết hợp phân trang và phân đoạn 41 Quản lý bộ nhớ Kết thúc chương 7
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_7_phan_2_quan_ly_bo_nho_tran_t.pdf