Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7, Phần 1: Quản lý bộ nhớ - Trần Thị Như Nguyệt
Khái niệm cơ sở
Chương trình phải được mang vào trong bộ nhớ và
đặt nó trong một tiến trình để được xử lý
Input Queue – Một tập hợp của những tiến trình
trên đĩa mà đang chờ để được mang vào trong bộ
nhớ để thực thi.
User programs trải qua nhiều bước trước khi được
xử lý (compiler – Linking – Loader – Exe)
Quản lý bộ nhớ là công việc của hệ điều hành với
sự hỗ trợ của phần cứng nhằm phân phối, sắp xếp
các process trong bộ nhớ sao cho hiệu quả.
Mục tiêu cần đạt được là nạp càng nhiều process
vào bộ nhớ càng tốt (gia tăng mức độ đa chương)
Trong hầu hết các hệ thống, kernel sẽ chiếm một
phần cố định của bộ nhớ; phần còn lại phân phối
cho các process.
Các yêu cầu đối với việc quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ cho các process
Tái định vị (relocation): khi swapping,
Bảo vệ: phải kiểm tra truy xuất bộ nhớ có hợp lệ
không
Chia sẻ: cho phép các process chia sẻ vùng nhớ
chung
Kết gán địa chỉ nhớ luận lý của user vào địa chỉ
thực
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 7, Phần 1: Quản lý bộ nhớ - Trần Thị Như Nguyệt
cấp phát cho nó ngay không? 4 Quản lý bộ nhớ Mục tiêu Hiểu được các khái niệm cơ sở về bộ nhớ Hiểu được các kiểu địa chỉ nhớ và cách chuyển đổi giữa các kiểu này Hiểu được các cơ chế và mô hình quản lý bộ nhớ 5 Quản lý bộ nhớ Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 6 Quản lý bộ nhớ Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 7 Quản lý bộ nhớ Khái niệm cơ sở Chương trình phải được mang vào trong bộ nhớ và đặt nótrong một tiến trình để được xử lý Input Queue – Một tập hợp của những tiến trình trên đĩa mà đang chờ để được mang vào trong bộ nhớ để thực thi. User programs trải qua nhiều bước trước khi được xử lý (compiler – Linking – Loader – Exe) 8 Quản lý bộ nhớ Khái niệm cơ sở (tt) Quản lý bộ nhớ làcông việc của hệ điều hành với sự hỗ trợ của phần cứng nhằm phân phối, sắp xếp các process trong bộ nhớ sao cho hiệu quả. Mục tiêu cần đạt được là nạp càng nhiều process vào bộ nhớ càng tốt (gia tăng mức độ đa chương) Trong hầu hết các hệ thống, kernel sẽ chiếm một phần cố định của bộ nhớ; phần còn lại phân phối cho các process. 9 Quản lý bộ nhớ Khái niệm cơ sở (tt) Các yêu cầu đối với việc quản lý bộ nhớ Cấp phát bộ nhớ cho các process Tái định vị (relocation): khi swapping, Bảo vệ: phải kiểm tra truy xuất bộ nhớ có hợp lệ không Chia sẻ: cho phép các process chia sẻ vùng nhớ chung Kết gán địa chỉ nhớ luận lý của user vào địa chỉ thực 10 Quản lý bộ nhớ Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 11 Quản lý bộ nhớ Các kiểu địa chỉ nhớ Địa chỉ vật lý(physical address) (địa chỉthự c) là một vị trí thực trong bộ nhớ chính Địa chỉ luận lý(logical address) là một vị trí nhớ được diễn tả trong một chương trình (còn gọi là địa chỉ ảo virtual address). Các trình biên dịch (compiler) tạo ra mã lệnh chương trình mà trong đó mọi tham chiếu bộ nhớ đều là địa chỉ luận lý Địa chỉ tương đối (relative address) (địa chỉ khả tái định vị, relocatable address) là một kiểu địa chỉ luận lý trong đó các địa chỉ được biểu diễn tương đối so với một vị trí xác định nào đótrong chương trình. Ví dụ: 12 byte so với vị trí bắt đầu chương trình, Địa chỉ tuyệt đối (absolute address): địa chỉ tương đương với địa chỉ thực. 12 Quản lý bộ nhớ Nạp chương trình vào bộ nhớ Bộlinker : kết hợp các object module thành một file nhị phân khả thực thi gọi làload module. Bộloader : nạp load module vào bộ nhớ chính 13 Quản lý bộ nhớ Cơ chế thực hiện linking 0 0 Module A relocatable Module A object modules CALL B length L JMP “L” L 1 Return L 1 Return L Module B 0 Module B load module JMP “L+M” CALL C length M L M 1 Return M 1 Return L M Module C 0 Module C length N L M N 1 Return N 1 Return 14 Quản lý bộ nhớ Các bước nạp chương trình vào bộ nhớ ABBOTT.C COSTELLO.C int idunno; ... ... int whosonfirst (int x) “SOURCE whosonfirst(idunno); { ... ... CODE” } Khi mỗi file được biên dịch, các địa chỉ chưa Compiler Compiler biết, vì thế các cờ được dùng để đánh ABBOTT.OBJ COSTELLO.OBJ dấu ... ... “OBJECT MOVE R1, (idunno) ... CALL whosonfirst whosonfirst: CODE” ... ... Trình linker kết nối Linker Memory các files, vì thế nó có HAHAHA.EXE thể thay thế các chỗ HAHAHA.EXE ... đánh dấu với địa chỉ ... MOVE R1, 22388 thật MOVE R1, 2388 Loader/ CALL 21547 CALL 1547 locator ... ... ... ... Phải xác định địa 21547 MOVE R1, R5 1547 MOVE R1, R5 chỉ bộ nhớ bắt đầu ... ... 22388 (value of idunno)) 2388 (value of idunno) để thực thi Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 16 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ Chuyển đổi địa chỉ:quá trình ánh xạ một địa chỉ từ không gian địa chỉ này sang không gian địa chỉ khác. Biểu diễn địa chỉ nhớ Trong source code: symbolic (các biến, hằng, pointer,) Trong thời điểm biên dịch: thường là địa chỉ khả tái định vị Ví dụ: a ở vị trí 12 byte so với vị trí bắt đầu module Thời điểm liking/loading: có thể là địa chỉ thực. Ví dụ: dữ liệu nằm tại địa chỉ bộ nhớ thực 2030 0 2000 int i; goto p1; p1 250 2250 symbolic address relocatable address physical memory 17 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ (tt) Địa chỉ lệnh và dữ liệu được chuyển đổi thành địa chỉ thực có thể xảy ra tại ba thời điểm khác nhau. Compile time: nếu biết trước địa chỉ bộ nhớ của chương trình thì có thể kết gán địa chỉ tuyệt đối lúc biên dịch Ví dụ: chương trình .COM của MS-DOS Khuyết điểm: phải biên dịch lại nếu thay đổi địa chỉ nạp chương trình Load time: vào thời điểm loading, loader phải chuyển đổi địa chỉ khả tái định vị thành địa chỉ thực dựa trên một địa chỉ nền Địa chỉ thực được tính toán vào thời điểm nạp chương trình phải tiến hành reload nếu địa chỉ nền thay đổi 18 Quản lý bộ nhớ Sinh địa chỉ tuyệt đối vào thời điểm dịch Symbolic Absolute Physical memory addresses addresses addresses PROGRAM 1024 1024 JUMP i JUMP 1424 JUMP 1424 i 1424 1424 LOAD j LOAD 2224 LOAD 2224 Compile Link/Load DATA j 2224 2224 Source code Absolute load module Process image 19 Quản lý bộ nhớ Sinh địa chỉ tuyệt đối vào thời điểm nạp Relative Symbolic (relocatable) Physical memory addresses addresses addresses PROGRAM 0 1024 JUMP i JUMP 400 JUMP 1424 i 400 1424 LOAD j LOAD 1200 Compile Link/Load LOAD 2224 DATA j 1200 2224 Source code Relative Process image load module 20 Quản lý bộ nhớ Chuyển đổi địa chỉ (tt) Excution time: khi trong quá trình thực thi, process có thể được di Relative (relocatable) chuyển từ segment này sang addresses segment khác trong bộ nhớ thì quá 0 trình chuyển đổi địa chỉ được trì hoãn đến thời điểm thực thi JUMP 400 Cần sự hỗ trợ của phần cứng 400 cho việc ánh xạ địa chỉ LOAD 1200 Ví dụ: Trường hợp địa chỉ luận lý là relocatable thì có thể dùng thanh ghi base và 1200 limit,.. Sử dụng trong đa số các OS đa MAX = 2000 dụng trong đó có các cơ chế swapping, paging, segmentation 21 Quản lý bộ nhớ Dynamic linking Quá trình link đến một module ngoài (external module) được thực hiện sau khi đã tạo xong load module (i.e. file có thể thực thi, executable) Ví dụtrong Windows: module ngoài là các file .DLL còn trong Unix, các module ngoài là các file .so (shared library) Load module chứa các stub tham chiếu (refer) đến routine của external module. Lúc thực thi, khi stub được thực thi lần đầu (do process gọi routine lần đầu), stub nạp routine vào bộ nhớ, tựthay thế bằng địa chỉ của routine vàroutine được thực thi. Các lần gọi routine sau sẽ xảy ra bình thường Stub cần sự hỗ trợ của OS (như kiểm tra xem routine đã được nạp vào bộ nhớ chưa). 22 Quản lý bộ nhớ Ưu điểm của dynamic linking Thông thường, external module là một thư viện cung cấp các tiện ích của OS. Các chương trình thực thi có thể dùng các phiên bản khác nhau của external module mà không cần sửa đổi, biên dịch lại. Chia sẻ mã (code sharing): một external module chỉ cần nạp vào bộ nhớ một lần. Các process cần dùng external module này thì cùng chia sẻ đoạn mã của external module ⇒ tiết kiệm không gian nhớ và đĩa. Phương pháp dynamic linking cần sự hỗ trợ của OS trong việc kiểm tra xem một thủ tục nào đó có thể được chia sẻ giữa các process hay là phần mã của riêng một process (bởi vì chỉ có OS mới có quyền thực hiện việc kiểm tra này). 23 Quản lý bộ nhớ Dynamic loading Cơ chế: chỉ khi nào cần được gọi đến thì một thủ tục mới được nạp vào bộ nhớ chính ⇒ tăng độ hiệu dụng của bộ nhớ bởi vì các thủ tục không được gọi đến sẽ không chiếm chỗ trong bộ nhớ Rất hiệu quả trong trường hợp tồn tại khối lượng lớn mã chương trình có tần suất sử dụng thấp, không được sử dụng thường xuyên (ví dụ các thủ tục xử lý lỗi) Hỗ trợ từ hệ điều hành Thông thường, user chịu trách nhiệm thiết kế và hiện thực các chương trình có dynamic loading. Hệ điều hành chủ yếu cung cấp một số thủ tục thư viện hỗ trợ, tạo điều kiện dễ dàng hơn cho lập trình viên. 24 Quản lý bộ nhớ Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 25 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phủ lắp (overlay) Tại mỗi thời điểm, chỉ giữ lại trong bộ nhớ những lệnh hoặc dữ liệu cần thiết, giải phóng các lệnh/dữ liệu chưa hoặc không cần dùng đến. Cơ chế này rất hữu dụng khi kích thước một process lớn hơn không gian bộ nhớ cấp cho process đó. Cơ chế này được điều khiển bởi người sử dụng (thông qua sự hỗ trợ của các thư viện lập trình) chứ không cần sự hỗ trợ của hệ điều hành 26 Quản lý bộ nhớ Cơ chế phủ lắp (tt) Pass 1 70K Đơn vị: byte Pass 2 80K symbol 20K Symbol table 20K table Common routines 30K common Assembler 30K routines Total memory available = 150KB overlay 10K driver nap̣ va ̀ thực thi pass 1 pass 2 70K 80K 27 Quản lý bộ nhớ Cơ chế hoán vị (swapping) Một process có thể tạm thời bị swap ra khỏi bộ nhớ chính và lưu trên một hệ thống lưu trữ phụ. Sau đó, process có thể được nạp lại vào bộ nhớ để tiếp tục quá trình thực thi. Swapping policy: hai ví dụ Round-robin: swap out P1 (vừa tiêu thụ hết quantum của nó), swap in P2 , thực thi P2, Roll out, roll in: dùng trong cơ chế định thời theo độ ưu tiên (priority-based scheduling) Process có độ ưu tiên thấp hơn sẽ bị swap out nhường chỗ cho process có độ ưu tiên cao hơn mới đến được nạp vào bộ nhớ để thực thi Hiện nay, ít hệ thống sử dụng cơ chế swapping trên 28 Quản lý bộ nhớ Minh họa cơ chế hoán vị 29 Quản lý bộ nhớ Nội dung Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 30 Quản lý bộ nhớ Mô hình quản lý bộ nhớ Trong chương này, mô hình quản lý bộ nhớ là một mô hình đơn giản, không có bộ nhớ ảo. Một process phải được nạp hoàn toàn vào bộ nhớ thì mới được thực thi (ngoại trừ khi sử dụng cơ chế overlay). Các cơ chế quản lý bộ nhớ sau đây rất ít (hầu như không còn) được dùng trong các hệ thống hiện đại Phân chia cố định (fixed partitioning) Phân chia động (dynamic partitioning) Phân trang đơn giản (simple paging) Phân đoạn đơn giản (simple segmentation) 31 Quản lý bộ nhớ Mô hình quản lý bộ nhớ (tt) 32 Quản lý bộ nhớ Phân mảnh (fragmentation) Phân mảnh ngoại (external fragmentation) Kích thước không gian nhớ còn trống đủ để thỏa mãn một yêu cầu cấp phát, tuy nhiên không gian nhớ này không liên tục ⇒ có thể dùng cơ chế kết khối (compaction) để gom lại thành vùng nhớ liên tục. Phân mảnh nội (internal fragmentation) Kích thước vùng nhớ được cấp phát có thể hơi lớn hơn vùng nhớ yêu cầu. Ví dụ: cấp một khoảng trống 18,464 bytes cho một process yêu cầu 18,462 bytes. Hiện tượng phân mảnh nội thường xảy ra khi bộ nhớ thực được chia thành các khối kích thước cố định (fixed-sized block) và các process được cấp phát theo đơn vị khối. Ví dụ: cơ chế phân trang (paging). 33 Quản lý bộ nhớ Phân mảnh nội operating yeâu caàu keá tieáp laø system 18,462 bytes !!! (used) hole kích thöôùc 18,464 bytes caàn quaûn lyù khoaûng troáng 2 bytes !?! OS seõ caáp phaùt haún khoái 18,464 bytes cho process dö ra 2 bytes khoâng duøng! 34 Quản lý bộ nhớ Fixed partitioning Khi khởi động hệ thống, bộ nhớ chính được chia thành nhiều phần rời nhau gọi là các partition có kích thước bằng nhau hoặc khác nhau Process nào có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng kích thước partition thì có thể được nạp vào partition đó. Nếu chương trình có kích thước lớn hơn partition thì phải dùng cơ chế overlay. Nhận xét Không hiệu quả do bị phân mảnh nội: một chương trình dù lớn hay nhỏ đều được cấp phát trọn một partition. 35 Quản lý bộ nhớ Chiến lược placement Partition có kích thước bằng nhau Nếu còn partition trống ⇒ process mới sẽ được nạp vào partition đó Nếu không còn partition trống, nhưng trong đó có process đang bị blocked ⇒ swap process đó ra bộ nhớ phụ nhường chỗ cho process mới. Partition có kích thước không bằng nhau: giải pháp 1 Gán mỗi process vào partition nhỏ nhất phù hợp với nó Có hàng đợi cho mỗi partition Giảm thiểu phân mảnh nội Vấn đề: có thể có một số hàng đợi trống không (vì không có process với kích thước tương ứng) và hàng đợi c dày đặ 36 Quản lý bộ nhớ Chiến lược placement (tt) Partition có kích thước không bằng nhau: giải pháp 2 Chỉ có một hàng đợi chung cho mọi partition Khi cần nạp một process vào bộ nhớ chính ⇒ chọn partition nhỏ nhất còn trống 37 Quản lý bộ nhớ Dynamic partitioning Số lượng partition không cố định và partition có thể có kích thước khác nhau Mỗi process được cấp phát chính xác dung lượng bộ nhớ cần thiết Gây ra hiện tượng phân mảnh ngoại 38 Quản lý bộ nhớ Chiến lược placement Dùng để quyết định cấp phát khối bộ nhớ trống nào cho một process Mục tiêu: giảm chi phí compaction Các chiến lược placement Best-fit: chọn khối nhớ trống nhỏ nhất First-fit: chọn khối nhớ trống phù hợp đầu tiên kể từ đầu bộ nhớ Next-fit: chọn khối nhớ trống phù hợp đầu tiên kể từ vị trí cấp phát cuối cùng Worst-fit: chọn khối nhớ trống lớn nhất 39 Quản lý bộ nhớ Ôn tập Khái niệm cơ sở Các kiểu địa chỉ nhớ Chuyển đổi địa chỉ nhớ Overlay và swapping Mô hình quản lý bộ nhớ 40 Quản lý bộ nhớ Bài tập Cơ chế: 41 Quản lý bộ nhớ Kết thúc chương 7-1
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_7_phan_1_quan_ly_bo_nho_tran_t.pdf