Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt

Đặt vấn đề

 Khảo sát các process/thread thực thi đồng thời

và chia sẻ dữ liệu (qua shared memory, file).

 Nếu không có sự kiểm soát khi truy cập các dữ

liệu chia sẻ thì có thể đưa đến ra trường hợp

không nhất quán dữ liệu (data inconsistency).

 Để duy trì sự nhất quán dữ liệu, hệ thống cần

có cơ chế bảo đảm sự thực thi có trật tự của

các process đồng thời.

Bài toán Producer - Consumer

 P không được ghi dữ liệu vào buffer đã đầy

 C không được đọc dữ liệu từ buffer đang trống

 P và C không được thao tác trên buffer cùng lúc

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 21 trang duykhanh 4580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 5, Phần 1: Đồng bộ - Trần Thị Như Nguyệt
Chương 5: Đồng bộ - 1 
 Ôn tập chương 4 
 Tại sao phải định thời? Nêu các bộ định thời và 
 mô tả về chúng? 
 Các tiêu chuẩn định thời CPU? 
 Có bao nhiêu giải thuật định thời? Kể tên? 
 Mô tả và nêu ưu điểm, nhược điểm của từng 
 giải thuật định thời? FCFS, SJF, SRTF, RR, 
 Priority Scheduling, HRRN, MQ, MFQ. 
 2 Đồng bộ 
 Bài tập chương 4 
 Sử dụng các giải thuật FCFS, SJF, SRTF, Priority -
 Pre, RR (10) để tính các giá trị thời gian đợi, thời gian 
 đáp ứng và thời gian hoàn thành trung bình và vẽ giản 
 đồ Gantt 
 3 Đồng bộ 
 Mục tiêu 
 Hiểu được vấn đề tranh chấp giữa các tiến trình 
 trong hệ điều hành 
 Biết được các giải pháp để giải quyết tranh chấp 
 Hiểu được các vấn đề trong giải quyết tranh chấp 
 Biết được các yêu cầu của các giải pháp trong 
 việc giải quyết tranh chấp và phân nhóm các giải 
 pháp 
 4 Đồng bộ 
 Nội dung 
 Giới thiệu về race condition 
 Giới thiệu các giải pháp tổng quát để giải 
 quyết tranh chấp 
 Phân tích các chi tiết các vấn đề trong việc 
 giải quyết tranh chấp 
 Yêu cầu của giải pháp trong việc giải quyết 
 tranh chấp 
 Phân nhóm các giải pháp 
 5 Đồng bộ 
 Đặt vấn đề 
 Khảo sát các process/thread thực thi đồng thời 
 và chia sẻ dữ liệu (qua shared memory, file). 
 Nếu không có sự kiểm soát khi truy cập các dữ 
 liệu chia sẻ thì có thể đưa đến ra trường hợp 
 không nhất quán dữ liệu (data inconsistency). 
 Để duy trì sự nhất quán dữ liệu, hệ thống cần 
 có cơ chế bảo đảm sự thực thi có trật tự của 
 các process đồng thời. Q 
 p L 
 R 
 6 Đồng bộ 
 Bài toán Producer - Consumer 
 P không được ghi dữ liệu vào buffer đã đầy 
 C không được đọc dữ liệu từ buffer đang trống 
 P và C không được thao tác trên buffer cùng lúc 
 Giới hạn, không giới hạn 
 ??? 
 P 
 Buffer (N) 
 C 
 7 Đồng bộ 
 Bounded buffer 
Xét trường hợp Bounded buffer: 
 Quá trình Producer 
 item nextProduce; 
 while(1){ 
 while(count == BUFFER_SIZE); /*ko lam gi*/ 
 buffer[in] = nextProducer; 
 biến count được chia sẻ 
 count++; giữa producer vàconsumer 
 in = (in+1)%BUFFER_SIZE; 
 Quá trình Consumer 
 item nextConsumer; 
 while(1){ 
 while(count == 0); /*ko lam gi*/ 
 nextConsumer = buffer[out]; 
 count--; 
 out = (out+1)%BUFFER_SIZE; 
 8 Đồng bộ 
 Bounded buffer (tt) 
 Các lệnh tăng, giảm biến count tương đương trong ngôn ngữ máy là: 
  Producer (count++) 
  register1 = count 
  register1 = register1 + 1 
  count = register1 
  Consumer (count--) 
  register2 = count 
  register2 = register2 - 1 
  count = register2 
(Trong đó, các register là các thanh ghi của CPU) 
 9 Đồng bộ 
 Bounded buffer (tt) 
 Mã máy của các lệnh tăng và giảm biến count có thể bị thực thi xen kẽ 
 Giả sử count đang bằng 5. Chuỗi thực thi có thể xảy ra, khi quantum time = 
 2 chu kỳ lệnh 
 T0: producer register1 := count {register1 = 5} 
 T1: producer register1 := register1 + 1 {register1 = 6} 
 T2: consumer register2 := count {register2 = 5} 
 T3: consumer register2 := register2 - 1 {register2 = 4} 
 T4: producer count := register1 {count = 6} 
 T5: consumer count := register2 {count = 4} 
 10 Đồng bộ 
 Bounded buffer (tt) 
 Mã máy của các lệnh tăng và giảm biến count có thể bị thực thi xen kẽ 
 Giả sử count đang bằng 5. Chuỗi thực thi có thể xảy ra khi quantum time = 
 3 chu kỳ lệnh 
 T0: producer register1 := count {register1 = 5} 
 T1: producer register1 := register1 + 1 {register1 = 6} 
 T2: producer count := register1 {count = 6} 
 T3: consumer register2 := count {register2 = 6} 
 T4: consumer register2 := register2 - 1 {register2 = 5} 
 T5: consumer count := register2 {count = 5} 
 Cần phải có giải pháp để các lệnh count++, count-- phải là đơn nguyên 
(atomic), nghĩa là thực hiện như một lệnh đơn, không bị ngắt nửa chừng. 
 11 Đồng bộ 
 Bounded buffer (tt) 
 Race condition: nhiều process truy xuất và thao tác đồng thời 
 lên dữ liệu chia sẻ (như biến count) và kết quả cuối cùng của 
 việc truy xuất đồng thời này phụ thuộc thứ tự thực thi của các 
 lệnh thao tác dữ liệu. 
 Để dữ liệu chia sẻ được nhất quán, cần bảo đảm sao cho tại mỗi 
 thời điểm chỉ có một process được thao tác lên dữ liệu chia sẻ. 
 Do đó, cần có cơ chế đồng bộ hoạt động của các process này. 
 12 Đồng bộ 
 Vấn đề Critical Section 
 Giả sử có n process truy xuất đồng thời dữ liệu chia sẻ 
 Cấu trúc của mỗi process Pi có đoạn code như sau: 
 Do { 
 entry section /* vào critical section */ 
 critical section / /* truy xuất dữ liệu chia sẻ */ 
 exit section /* rời critical section */ 
 remainder section /* làm những việc còn lại */ 
 } While (1); 
Trong mỗi process có những đoạn code có chứa các thao tác 
lên dữ liệu chia sẻ. Đoạn code này được gọi là vùng tranh 
chấp (critical section, CS). 
 13 Đồng bộ 
 Vấn đề Critical Section (tt) 
 Vấn đề Critical Section: phải bảo đảm sự loại trừ 
 tương hỗ (mutual exclusion, mutex), tức là khi một 
 process đang thực thi trong vùng tranh chấp, không có 
 process nào khác đồng thời thực thi các lệnh trong 
 vùng tranh chấp. 
 14 Đồng bộ 
 Yêu cầu của lời giải cho CS Problem 
 Lời giải phải thỏa ba tính chất: 
  (1) Loại trừ tương hỗ (Mutual exclusion): Khi một process 
 P đang thực thi trong vùng tranh chấp (CS) của nó thì 
 không có process Q nào khác đang thực thi trong CS của 
 Q. 
  (2) Progress: Một tiến trình tạm dừng bên ngoài miền 
 găng không được ngăn cản các tiến trình khác vào 
 miền găng 
  (3) Chờ đợi giới hạn (Bounded waiting): Mỗi process chỉ 
 phải chờ để được vào vùng tranh chấp trong một khoảng 
 thời gian có hạn định nào đó. Không xảy ra tình trạng đói 
 tài nguyên (starvation). 
 15 Đồng bộ 
 Yêu cầu của lời giải cho CS Problem 
  Tính chất (2) Progress 
 (2) Progress: Một tiến trình tạm dừng bên ngoài miền găng 
 không được ngăn cản các tiến trình khác vào miền găng 
Được sửa lại như sau: 
Progress. If no process is executing in its critical section and some 
processes wish to enter their critical sections, then only those processes 
that are not executing in their remainder sections can participate in 
deciding which will enter its critical section next, and this selection cannot 
be postponed indefinitely (Sách tham khảo trang 206) 
 nếu không có process nào đang thực thi trong vùng tranhchấp và 
 đang có một số process chờ đợi vào vùng tranh chấp thì: 
 – Chỉ những process không đang thực thi trongRe mainder Section 
 mới có thể tham gia trong việc quyết định process nào sẽ vào vùng 
 tranh chấp. 
 – Và việc chọn lựa này không được trì hoãn vô hạn 
 16 Đồng bộ 
 Phân loại giải pháp 
 Nhóm giải pháp Busy Waiting 
  Sử dụng các biến cờ hiệu 
  Sử dụng việc kiểm tra luân phiên 
  Giải pháp của Peterson 
  Cấm ngắt 
  Chỉ thị TSL 
 Nhóm giải pháp Sleep & Wakeup 
  Semaphore 
  Monitor 
  Message 
 17 Đồng bộ 
 Các giải pháp “Busy waiting” 
 Tiếp tục tiêu thụ CPU trong khi chờ đợi vào miền găng 
 Không đòi hỏi sự trợ giúp của Hệ điều hành 
 While (chưa có quyền) do_nothing() ; 
 CS; 
 Từ bỏ quyền sử dụng CS 
 18 Đồng bộ 
 Các giải pháp “Sleep & Wake up” 
 Từ bỏ CPU khi chưa được vào miền găng 
 Cần Hệ điều hành hỗ trợ 
 if (chưa có quyền) Sleep() ; 
 CS; 
 Wakeup (somebody); 
 19 Đồng bộ 
 Tổng kết 
 Race condition 
 Các giải pháp tổng quát để giải quyết 
 tranh chấp 
 Các chi tiết các vấn đề trong việc giải 
 quyết tranh chấp 
 Yêu cầu của giải pháp trong việc giải 
 quyết tranh chấp 
 Các nhóm các giải pháp 
 20 Đồng bộ 
Câu hỏi ôn tập 
 21 Đồng bộ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_5_phan_1_dong_bo_tran_thi_nhu.pdf