Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4, Phần 2: Định thời CPU - Trần Thị Như Nguyệt
Round Robin (RR)
Mỗi process nhận được một đơn vị nhỏ thời gian CPU
(time slice, quantum time), thông thường từ 10-100 msec
để thực thi
Sau khoảng thời gian đó, process bị đoạt quyền và trở về
cuối hàng đợi ready
Nếu có n process trong hàng đợi ready và quantum time =
q thì không có process nào phải chờ đợi quá (n -1)q đơn vị
thời gian
Round Robin (RR) (tt)
Hiệu suất:
Nếu q lớn: RR FCFS
Nếu q nhỏ: q không được quá nhỏ bởi vì phải tốn
chi phí chuyển ngữ cảnh
Thời gian chờ đợi trung bình của giải thuật RR
thường khá lớn nhưng thời gian đáp ứng nhỏ
Quantum time cho Round Robin
Performance tùy thuộc vào kích thước của quantum
time (còn gọi là time slice), và hàm phụ thuộc này
không đơn giản
Time slice ngắn thì đáp ứng nhanh
Vấn đề: có nhiều chuyển ngữ cảnh. Phí tổn sẽ cao.
Time slice dài hơn thì throughput tốt hơn (do giảm phí
tổn - OS overhead) nhưng thời gian đáp ứng lớn
Nếu time slice quá lớn, RR trở thành FCFS
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4, Phần 2: Định thời CPU - Trần Thị Như Nguyệt
Chương 4: Định thời CPU - 2 Mục tiêu Biết được các khái niệm cơ bản về định thời Biết được các tiêu chuẩn định thời CPU Hiểu được các giải thuật định thời Vận dụng các giải thuật định thời để làm bài tập và mô phỏng 2 Định thời CPU Ôn tập chương 4 - 1 Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling 3 Định thời CPU Bài tập chương 4 - 1 Sử dụng các giải thuật FCFS, SJF, SRTF, Priority để tính các giá trị thời gian đợi, thời gian đáp ứng và thời gian hoàn thành trung bình 4 Định thời CPU Nội dung Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling Round-Robin (RR) Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 5 Định thời CPU Nội dung Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling Round-Robin (RR) Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 6 Định thời CPU Round Robin (RR) Mỗi process nhận được một đơn vị nhỏ thời gian CPU (time slice, quantum time), thông thường từ 10-100 msec để thực thi Sau khoảng thời gian đó, process bị đoạt quyền và trở về cuối hàng đợi ready Nếu có n process trong hàng đợi ready và quantum time = q thì không có process nào phải chờ đợi quá (n -1)q đơn vị thời gian 7 Định thời CPU Round Robin (RR) (tt) Hiệu suất: Nếu q lớn: RR FCFS Nếu q nhỏ: q không được quá nhỏ bởi vì phải tốn chi phí chuyển ngữ cảnh Thời gian chờ đợi trung bình của giải thuật RR thường khá lớn nhưng thời gian đáp ứng nhỏ 8 Định thời CPU Round Robin (RR) (tt) Ví dụ: Quantum time = 20 Process Burst Time P1 53 P2 17 P3 68 P4 24 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 P4 P1 P3 P4 P1 P3 P3 0 20 37 57 77 97 117 121 134 154 162 turnaround time trung bình lớn hơn SJF, nhưng đáp ứng tốt hơn 9 Định thời CPU Round Robin (RR) (tt) Quantum time = 1: Thời gian turnaround trung bình cao hơn so với SJF nhưng có thời gian đáp ứng trung bình tốt hơn Ưu tiên CPU-bound process I/O-bound CPU-bound 10 Định thời CPU Round Robin (RR) (tt) Quantum time và context switch: context quantum Process time = 10 switch 12 0 10 6 1 6 10 1 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Định thời CPU Round Robin (RR) (tt) Thời gian hoàn thành trung bình (average turnaround time) không chắc sẽ được cải thiện khi quantum lớn 12 Định thời CPU Quantum time cho Round Robin Performance tùy thuộc vào kích thước của quantum time (còn gọi là time slice), và hàm phụ thuộc này không đơn giản Time slice ngắn thì đáp ứng nhanh Vấn đề: có nhiều chuyển ngữ cảnh. Phí tổn sẽ cao. Time slice dài hơn thì throughput tốt hơn (do giảm phí tổn - OS overhead) nhưng thời gian đáp ứng lớn Nếu time slice quá lớn, RR trở thành FCFS 13 Định thời CPU Quantum time cho Round Robin Quantum time và thời gian cho process switch: Nếu quantum time = 20 ms và thời gian cho process switch = 5 ms, như vậy phí tổn OS overhead chiếm 5/25 = 20% Nếu quantum = 500 ms, thì phí tổn chỉ còn 1% Nhưng nếu có nhiều người sử dụng trên hệ thống và thuộc loại “interactive” thì sẽ thấy đáp ứng rất chậm Tùy thuộc vào tập công việc mà lựa chọn quantum time Time slice nên lớn trong tương quan so sánh với thời gian cho process switch Ví dụ với 4.3 BSD UNIX, time slice là 1 giây 14 Định thời CPU Quantum time cho Round Robin (tt) RR sử dụng một giả thiết ngầm là tất cả các process đều có tầm quan trọng ngang nhau Không thể sử dụng RR nếu muốn các process khác nhau có độ ưu tiên khác nhau 15 Định thời CPU Nhược điểm của Round Robin Các process dạng CPU-bound vẫn còn được “ưu tiên” Ví dụ: Một I/O-bound process sử dụng CPU trong thời gian ngắn hơn quantum time và bị blocked để đợi I/O. Một CPU-bound process chạy hết time slice và lại quay trở về hàng đợi ready queue (ở phía trước các process đã bị blocked) 16 Định thời CPU Nội dung Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling Round-Robin (RR) Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 17 Định thời CPU Highest Response Ratio Next Chọn process kế tiếp có giá trị RR (Response ratio) lớn nhất Các process ngắn được ưu tiên hơn (vì service time nhỏ) waiting time burst time RR burst time 18 Định thời CPU Highest Response Ratio Next Tại mốc thời gian thứ 9, sau khi P2 thực Ví dụ: hiện xong, hàng đợi lúc này có P3, P4 và P5. RR của từng process được tính như sau: RR(P3) = (5+5)/5 = 2 RR(P4)= (3+4)/4 = 1.75 RR(P5)= (1+2)/2 = 1.5 P3 được chọn đưa vào thực thi. Tại mốc thời gian thứ 14, sau khi P3 thực hiện xong, P4 và P5 được tính RR lại như sau: RR(P4) = (8+4)/4 = 3 RR(P5) = (6+2)/2 = 4 P5 được chọn đưa vào thực thi. Sau đó tới P4. P1 P2 P3 P5 P4 2 9 14 16 20 19 Định thời CPU Nội dung Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling Round-Robin (RR) Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 20 Định thời CPU Multilevel Queue Scheduling Hàng đợi ready được chia thành nhiều hàng đợi riêng biệt theo một số tiêu chuẩn như Đặc điểm và yêu cầu định thời của process Foreground (interactive) và background (batch) process, Process được gán cố định vào một hàng đợi, mỗi hàng đợi sử dụng giải thuật định thời riêng 21 Định thời CPU Multilevel Queue Scheduling (tt) Hệ điều hành cần phải định thời cho các hàng đợi. Fixed priority scheduling: phục vụ từ hàng đợi có độ ưu tiên cao đến thâp. Vấn đề: có thể có starvation. Time slice: mỗi hàng đợi được nhận một khoảng thời gian chiếm CPU và phân phối cho các process trong hàng đợi khoảng thời gian đó. Ví dụ: 80% cho hàng đợi foreground định thời bằng RR và 20% cho hàng đợi background định thời bằng giải thuật FCFS 22 Định thời CPU Multilevel Queue Scheduling (tt) Ví dụ phân nhóm các quá trình Độ ưu tiên cao nhất System Processes Interactive Processes Batch Processes Student Processes Độ ưu tiên thấp nhất 23 Định thời CPU Nội dung Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Priority Scheduling Round-Robin (RR) Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 24 Định thời CPU Multilevel Feedback Queue Vấn đề của multilevel queue: process không thể chuyển từ hàng đợi này sang hàng đợi khác Khắc phục bằng cách dùng Multilevel Feedback Queue: cho phép process di chuyển một cách thích hợp giữa các hàng đợi khác nhau Với Multilevel Feedback Queue, một process đã chờ quá lâu ở một hàng đợi có độ ưu tiên thấp có thể được chuyển đến hàng đợi có độ ưu tiên cao hơn (cơ chế niên hạn, aging) 25 Định thời CPU Multilevel Feedback Queue (tt) Định thời dùng multilevel feedback queue đòi hỏi phải giải quyết các vấn đề sau Số lượng hàng đợi bao nhiêu là thích hợp? Dùng giải thuật định thời nào ở mỗi hàng đợi? Làm sao để xác định thời điểm cần chuyển một process đến hàng đợi cao hơn hoặc thấp hơn? Khi process yêu cầu được xử lý thì đưa vào hàng đợi nào là hợp lý nhất? 26 Định thời CPU Multilevel Feedback Queue (tt) Ví dụ: Có 3 hàng đợi Q0 , dùng RR với quantum 8 ms Q1 , dùng RR với quantum 16 ms Q2 , dùng FCFS 27 Định thời CPU So sánh các giải thuật Giải thuật định thời nào là tốt nhất? Câu trả lời phụ thuộc các yếu tố sau: Tần xuất tải việc (System workload) Sự hỗ trợ của phần cứng đối với dispatcher Sự tương quan về trọng số của các tiêu chuẩn định thời như response time, hiệu suất CPU, throughput, Phương pháp định lượng so sánh Phụ thuộc theo tiêu chí đánh giá 28 Định thời CPU Đọc thêm Policy và Mechanism Định thời trên hệ thống multiprocessor Đánh giá giải thuật định thời CPU Định thời trong một số hệ điều hành thông dụng (Đọc trong tài liệu tham khảo sách gốc tiếng Anh) 29 Định thời CPU Tổng kết Các khái niệm cơ bản về định thời Các bộ định thời Các tiêu chuẩn định thời CPU Hai yếu tố của giải thuật định thời 30 Định thời CPU Tổng kết (tt) Các giải thuật định thời First-Come, First-Served (FCFS) Shortest Job First (SJF) Shortest Remaining Time First (SRTF) Round-Robin (RR) Priority Scheduling Highest Response Ratio Next (HRRN) Multilevel Queue Multilevel Feedback Queue 31 Định thời CPU
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_4_phan_2_dinh_thoi_cpu_tran_th.pdf