Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Cấu trúc hệ điều hành - Trần Thị Như Nguyệt
Các thành phần của hệ điều hành
Quản lý tiến trình
Quản lý bộ nhớ chính
Quản lý file
Quản lý hệ thống I/O
Quản lý hệ thống lưu trữ thứ cấp
Hệ thống bảo vệ
Giao diện giữa người sử dụng và hệ điều hành
Quản lý tiến trình
Tiến trình (hay quá trình/process) là gì?
Tiến trình (process) khác chương trình
(program) ở điểm gì?8 Cấu trúc hệ điều hành
Quản lý tiến trình
Để hoàn thành công việc, một tiến trình cần:
CPU
Bộ nhớ
File
Thiết bị I/O,
Các nhiệm vụ chính:
Tạo và hủy tiến trình
Tạm dừng/ thực thi tiếp tiến trình
Cung cấp các cơ chế
Đồng bộ hoạt động các tiến trình
Giao tiếp giữa các tiến trình
Khống chế tắc nghẽ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Cấu trúc hệ điều hành - Trần Thị Như Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Cấu trúc hệ điều hành - Trần Thị Như Nguyệt
Chương 2: Cấu trúc Hệ Điều Hành 01/2015 Ôn tập chương 1 Nêu cấu trúc hệ thống máy tính? HĐH có những chức năng chính nào? Theo góc độ hệ thống xử lý, HĐH được phân thành mấy loại? Kể tên? Những yêu cầu của hệ điều hành đối với hệ thống chia sẻ thời gian? Định nghĩa hệ điều hành? 2 Cấu trúc hệ điều hành Mục tiêu Biết được các thành phần của hệ điều hành Hiểu được các dịch vụ mà hệ điều hành cung cấp Hiểu được cấu trúc của một hệ thống máy tính 3 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 4 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 5 Cấu trúc hệ điều hành Các thành phần của hệ điều hành Quản lý tiến trình Quản lý bộ nhớ chính Quản lý file Quản lý hệ thống I/O Quản lý hệ thống lưu trữ thứ cấp Hệ thống bảo vệ Giao diện giữa người sử dụng và hệ điều hành 6 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý tiến trình Tiến trình (hay quá trình/process) là gì? Tiến trình (process) khác chương trình (program) ở điểm gì? 7 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý tiến trình Để hoàn thành công việc, một tiến trình cần: CPU Bộ nhớ File Thiết bị I/O, Các nhiệm vụ chính: Tạo và hủy tiến trình Tạm dừng/ thực thi tiếp tiến trình Cung cấp các cơ chế Đồng bộ hoạt động các tiến trình Giao tiếp giữa các tiến trình Khống chế tắc nghẽn 8 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý bộ nhớ chính Bộ nhớ chính là trung tâm của các thao tác, xử lý Để nâng cao hiệu suất sử dụng CPU, hệ điều hành cần có cách quản lý bộ nhớ thích hợp Các nhiệm vụ chính: . Theo dõi, quản lý các vùng nhớ trống và đã cấp phát . Quyết định sẽ nạp chương trình nào khi có vùng nhớ trống . Cấp phát và thu hồi các vùng nhớ khi cần thiết 9 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý bộ nhớ chính 10 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý bộ nhớ chính 11 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý file Hệ thống file . File . Thư mục Các dịch vụ chính: . Tạo và xóa file/ thư mục . Các thao tác xử lý file/ thư mục . “Ánh xạ” file/ thư mục vào thiết bị thứ cấp tương ứng . Sao lưu và phục hồi dữ liệu 12 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý hệ thống I/O Che dấu sự khác biệt của các thiết bị I/O trước người dùng Có chức năng: . Cơ chế: buffering, caching, spooling . Cung cấp giao diện chung đến các trình điều khiển thiết bị . Cung cấp driver cho các thiết bị phần cứng riêng biệt 13 Cấu trúc hệ điều hành Quản lý hệ thống lưu trữ thứ cấp Bộ nhớ chính: kích thước nhỏ, là môi trường chứa tin không bền vững cần hệ thống lưu trữ thứ cấp để lưu trữ bền vững các dữ liệu, chương trình. Phương tiện lưu trữ thông dụng là đĩa từ, đĩa quang Nhiệm vụ của hệ điều hành trong quản lý đĩa . Quản lý không gian trống trên đĩa (free space management) . Cấp phát không gian lưu trữ (storage allocation) . Định thời họat động cho đĩa (disk scheduling) Sử dụng thường xuyên ảnh hưởng lớn đến tốc độ của cả hệ thống cần hiệu quả 14 Cấu trúc hệ điều hành Hệ thống bảo vệ Trong hệ thống cho phép nhiều user hay nhiều process diễn ra đồng thời phải: . Kiểm soát tiến trình người dùng đăng nhập/xuất và sử dụng hệ thống . Kiểm soát việc truy cập các tài nguyên trong hệ thống . Bảo đảm những user/process chỉ được phép sử dụng các tài nguyên dành cho mình . Các nhiệm vụ của hệ thống bảo vệ: Cung cấp cơ chế kiểm soát đăng nhập/xuất Phân định được sự truy cập tài nguyên hợp pháp và bất hợp pháp (authorized/unauthorized) Phương tiện thi hành các chính sách (enforcement of policies) (ví dụ: cần bảo vệ dữ liệu của ai đối với ai) 15 Cấu trúc hệ điều hành Giao diện giữa người sử dụng và hệ điều hành Việc giao tiếp giữa người sử dụng và hệ điều hành thông thường theo 2 cách cơ bản: Dùng Command Interpreters hoặc command-line interface (tạm dịch Hệ thống thông dịch lệnh) Dùng Graphical User Interfaces (Viết tắt GUI; tạm dịch giao diện người dùng đồ họa) 16 Cấu trúc hệ điều hành Giao diện giữa người sử dụng và hệ điều hành Command Interpreters: Cho phép người sử dụng trực tiếp soạn những lệnh yêu cầu hệ điều hành thực thi Như thế nào trong Windows, UNIX, Linux? Shell là gì? (Sách tham khảo trang 58, phần 2.2.1) Các lệnh chủ yếu khi dùng Command Interpreters: Tạo, hủy, và quản lý tiến trình, hệ thống Kiểm soát I/O Quản lý bộ lưu trữ thứ cấp Quản lý bộ nhớ chính Truy cập hệ thống file và cơ chế bảo mật 17 Cấu trúc hệ điều hành Giao diện giữa người sử dụng và hệ điều hành Graphical User Interfaces: Người sử dụng tương tác với hệ điều hành thông qua giao diện hình ảnh, không cần dùng lệnh trực tiếp (mouse-based windowand-menu system) 18 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 19 Cấu trúc hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Thực thi chương trình Thực hiện các thao tác I/O theo yêu cầu của chương trình Các thao tác trên hệ thống file Trao đổi thông tin giữa các tiến trình qua hai cách: . Chia sẻ bộ nhớ (Shared memory) . Chuyển thông điệp (Message passing) Phát hiện lỗi . Trong CPU, bộ nhớ, trên thiết bị I/O: ví dụ dữ liệu hư, hết giấy, . Do chương trình: ví dụ lỗi chia cho 0, truy cập đến địa chỉ bộ nhớ không cho phép. 20 Cấu trúc hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp (tt) Ngoài ra còn các dịch vụ giúp tăng hiệu suất của hệ thống: . Cấp phát tài nguyên (resource allocation) Tài nguyên: CPU, bộ nhớ chính, ổ đĩa, OS có các thủ tục (routines) tương ứng cho từng hoạt động cấp phát trên . Kế toán (accounting) Nhằm lưu vết user để tính phí hoặc đơn giản để thống kê. 21 Cấu trúc hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp (tt) Ngoài ra còn các dịch vụ giúp tăng hiệu suất của hệ thống: Bảo vệ (protection) Hai tiến trình khác nhau không được ảnh hưởng nhau Kiểm soát được các truy xuất tài nguyên của hệ thống An ninh (security) Chỉ các user được phép sử dụng hệ thống mới truy cập được tài nguyên của hệ thống (vd: thông qua username và password) 22 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 23 Cấu trúc hệ điều hành Lời gọi hệ thống (system call) Dùng để giao tiếp giữa tiến trình và hệ điều hành Cung cấp giao diện giữa tiến trình và hệ điều hành Ví dụ: open, read, write file Xem như các thủ tục (routine) được viết bằng C/C++; nhưng với các công việc ở mức thấp (ví dụ, những công việc mà phần cứng phải được truy xuất trực tiếp) có thể viết bằng những lệnh hợp ngữ Trong các ngôn ngữ lập trình cấp cao, việc truy xuất các system call này thường thông qua các “Application Programming Interface (API)”. Các API thông dụng: Windows API, thư viện GNU C/C++ như glibc, glibc++, Ba phương pháp truyền tham số khi sử dụng system call . Qua thanh ghi . Qua một vùng nhớ, địa chỉ của vùng nhớ được gửi đến hệ điều hành qua thanh ghi . Qua stack 24 Cấu trúc hệ điều hành Lời gọi hệ thống (tt) 25 Cấu trúc hệ điều hành Lời gọi hệ thống (tt) Chuỗi các lời gọi hệ thống để copy nội dung từ file này đến file khác 26 Cấu trúc hệ điều hành Lời gọi hệ thống (tt) Một số lời gọi hệ thống trong windows và unix 27 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 28 Cấu trúc hệ điều hành Các chương trình hệ thống Chương trình hệ thống (system program, phân biệt với application program) gồm . Quản lý hệ thống file: như create, delete, rename, list . Thông tin trạng thái: như date, time, dung lượng bộ nhớ trống . Soạn thảo file: như file editor . Hỗ trợ ngôn ngữ lập trình: như compiler, assembler, interpreter . Nạp, thực thi, giúp tìm lỗi chương trình: như loader, debugger . Giao tiếp: như email, talk, web browser . Người dùng chủ yếu làm việc thông qua các system program (không làm việc “trực tiếp” với các system call) 29 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 30 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống Hệ điều hành là một chương trình lớn Nó có nhiều dạng cấu trúc khác nhau: . Cấu trúc đơn giản - MS-DOS . Cấu trúc phức tạp hơn – UNIX . Cấu trúc phân tầng . Cấu trúc vi nhân . Cấu trúc module . Cấu trúc lai 31 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Cấu trúc đơn giản (monolithic) MS-DOS: khi thiết kế, do giới hạn về dung lượng bộ nhớ nên không phân chia thành các module (modularization) và chưa phân chia rõ chức năng giữa các phần của hệ thống Cấu trúc phân tầng của MS-DOS 32 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Cấu trúc phức tạp hơn (more complex) UNIX: gồm hai phần có thể tách rời nhau Nhân: Kernel, cung cấp file system, CPU scheduling, memory management, và một số chức năng khác System program 33 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Cấu trúc phân tầng: HĐH được chi thành nhiều lớp (layer). . Lớp dưới cùng: hardware . Lớp trên cùng là giao tiếp với user . Lớp trên chỉ phụ thuộc lớp dưới . Một lớp chỉ có thể gọi các hàm của lớp dưới và các hàm của nó được gọi bởi lớp trên . Mỗi lớp tương đương một đối tượng trừu tượng: cấu trúc dữ liệu + thao tác . Phân lớp có lợi ích gì? Gỡ rối (debugger) Kiểm tra hệ thống Thay đổi chức năng 34 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Cấu trúc phân tầng: Lần đầu tiên được áp dụng cho HĐH THE (Technische Hogeschool Eindhoven) 35 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Vi nhân (microkernel): Khi hệ điều hành UNIX mở rộng, kernel trở nên lớn và khó quản lý. Một cách phát triển mới là phân chia kernel thành khối module nhỏ, gọi là microkernel (Carnegie Mellon University, Mach OS, 1980) Chuyển một số chức năng của OS từ kernel space sang user space Thu gọn kernel thành microkernel, microkernel chỉ bao gồm các chức năng tối thiểu như quản lý tiến trình, bộ nhớ và cơ chế giao tiếp giữa các tiến trình Giao tiếp giữa các module qua cơ chế truyền thông điệp 36 Cấu trúc hệ điều hành Microkernel System Structure Application File Device user Program System Driver mode messages messages Interprocess memory CPU kernel Communication managment scheduling mode microkernel hardware 37 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Microkernel: Lợi ích: dễ mở rộng HĐH Một số HĐH hiện đại sử dụng vi nhân: . Mach là HĐH đầu tiên sử dụng microkernel . Tru64 UNIX (Digital UNIX trước đây): nhân Mach . Apple MacOS Server : nhân Mach . QNX – vi nhân cung cấp: truyền thông điệp, định thời CPU, giao tiếp mạng cấp thấp và ngắt phần cứng . Windows NT: chạy các ứng dụng khác nhau win32, OS/2, POSIX (Portable OS for uniX) 38 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Module: Các hệ điều hành hiện đại thường thiết kế theo kiểu: loadable kernel modules • Sử dụng cách tiếp cận hướng đối tượng • Mỗi thành phần nhân rời rạc • Giao tiếp giữa các module với nhau thông qua các interfaces đã biết trước • Những gì cần thì có thể tải về từ kernel Một cách tổng quát, thiết kế hệ điều hành dạng này giống với cấu trúc phân tầng layer, nhưng linh hoạt hơn • Linux, Solaris 39 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Module: 40 Cấu trúc hệ điều hành Cấu trúc hệ thống (tt) Hệ thống lai (Hybrid Systems): . Hầu hết hệ điều hành hiện đại hiện giờ không thật sự theo một cấu trúc chuẩn nào thuần túy. Chúng là sự kết hợp của nhiều cách tiếp cận để đạt được hiệu suất, bảo mật và nhu cầu sử dụng tốt nhất. . Linux, Solaris, Windows, Apple Mac OS, iOS, Android 41 Cấu trúc hệ điều hành Nội dung Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Lời gọi hệ thống (System call) Các chương trình hệ thống (System programs) Cấu trúc hệ thống Máy ảo (Virtual machine) 42 Cấu trúc hệ điều hành Máy ảo Làm thế nào để thực thi một chương trình MS-DOS trên một hệ thống Sun với hệ điều hành Solaris? . Tạo một máy ảo Intel bên trên hệ Intel x86 Application điều hành Solaris và hệ thống Sun Intel x86 VM . Các lệnh Intel (x86) được máy ảo VM interpretation Intel chuyển thành lệnh tương ứng Solaris kernel của hệ thống Sun Sun hardware 43 Cấu trúc hệ điều hành Máy ảo Từ OS layer đến máy ảo (virtual machine) 44 Cấu trúc hệ điều hành Máy ảo Từ OS layer đến máy ảo (virtual machine) processes processes processes processes programming kernel kernel kernel interface VM1 VM2 VM3 kernel Virtual-machine implementation hardware hardware Non-virtual machine Virtual machine system model system model 45 Cấu trúc hệ điều hành Máy ảo Ảo hóa phần mềm Ảo hóa phần cứng 46 Cấu trúc hệ điều hành Kết thúc chương 2 01/2015
File đính kèm:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_2_cau_truc_he_dieu_hanh_tran_t.pdf