Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh

I. Mục tiêu và các hình thức giao

dịch kinh doanh

II. Một số thuật cơ bản của giao

dịch

III. Các yếu tố của năng lực giao

dịch4

I. Mục tiêu và các hình thức

giao dịch trong kinh doanh

1.Mục tiêu:

a. Khái niệm: Mục tiêu là cái

đích hoặc kết quả cụ thể mà

cuộc giao dịch phấn đấu đạt

đ­ợc.5

I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức

giao dịch trong kinh doanh

1.Mục tiờu: (tiếp)

b. Phõn loại:

* Theo thời hạn bao gồm: Mục tiêu ngắn hạn tức

là đạt đ­ợc cái tr­ớc mắt, nhất thời;

* Theo mức độ đạt đ­ợc,

* Theo cấp độ: ta có thể chia mục tiêu thành các

cấp độ khác nhau:

Cấp độ 1: Quan hệ xã giao bình th­ờng.

Cấp độ 2: Hợp tác kinh doanh có mức độ, từng vụ

việc.

Cấp độ 3: Quan hệ đối tác, phát triển theo thời gian

Cấp độ 4: Liên minh chiến l­ợc, đầu t­ lẫn nhau;

Bạn hàng lâu dài và thống nhất lợi ích.

 

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 1

Trang 1

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 2

Trang 2

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 3

Trang 3

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 4

Trang 4

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 5

Trang 5

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 6

Trang 6

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 7

Trang 7

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 8

Trang 8

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 9

Trang 9

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 38 trang xuanhieu 3580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh

Bài giảng Giao dịch và đàm phán trong kinh doanh - Chương 3: Những nguyên lý cơ bản của giao dịch kinh doanh
Giao dịch và đàm phỏn 
 trong kinh doanh
 1
 Giao dịch và đàm phỏn 
 trong kinh doanh
 Chương 3
Những nguyờn lý cơ bản của 
 giao dịch kinh doanh
 2
 Chương 3
Những nguyờn lý cơ bản của giao 
 dịch kinh doanh
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao
 dịch kinh doanh
 II. Một số thuật cơ bản của giao
 dịch
 III. Cỏc yếu tố của năng lực giao
 dịch
 3
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức 
giao dịch trong kinh doanh
 1.Mục tiờu:
 a. Khỏi niệm: Mục tiêu là cái
 đích hoặc kết quả cụ thể mà
 cuộc giao dịch phấn đấu đạt
 được.
 4
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức 
 giao dịch trong kinh doanh
1.Mục tiờu: (tiếp)
b. Phõn loại:
* Theo thời hạn bao gồm: Mục tiêu ngắn hạn tức
 là đạt được cái trước mắt, nhất thời;
* Theo mức độ đạt được,
* Theo cấp độ: ta có thể chia mục tiêu thành các
 cấp độ khác nhau:
 Cấp độ 1: Quan hệ xã giao bình thường.
 Cấp độ 2: Hợp tác kinh doanh có mức độ, từng vụ
 việc.
 Cấp độ 3: Quan hệ đối tác, phát triển theo thời gian
 Cấp độ 4: Liên minh chiến lược, đầu tư lẫn nhau;
 Bạn hàng lâu dài và thống nhất lợi ích. 5
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức 
 giao dịch trong kinh doanh
1.Mục tiờu: (Tiếp)
c. Cỏc yờu cầu của mục tiờu:
 *Tính cụ thể
 * Tính linh hoạt:
 * Tính định lượng
 * Tính khả thi 
 * Tính nhất quán
 * Tính hợp lý
 6
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức 
 giao dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
- Giao dịch trực tiếp
- Giao dịch giỏn tiếp
- Giao dịch theo địa điểm
 7
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh (tiếp)
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
a. Giao dịch trực tiếp
Khái niệm: Đó là giao dịch giữa hai hay
 nhiều nhà kinh doanh trực tiếp quan
 hệ với nhau để bàn bạc thoả thuận về
 danh mục hàng hoá, khối lượng hàng
 hoá kinh doanh, thanh toán và các
 dịch vụ kèm theo.
 8
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
a. Giao dịch trực tiếp (Tiếp)
Tiến hành: Việc giao dịch kinh doanh trực tiếp được thực
hiện qua các bước sau
B1: Đầu tiên tất cả các bên giao dịch đều phải nghiên cứu
và tìm hiểu tình hình chung và môi trường, điều kiện và đối
tác.
B2: là hai bên hay nhiều trực tiếp tiếp xúc với nhau để bàn
bạc, thoả thuận các vấn đề về kinh doanh,
B3: là thực hiện các thoả thuận và kết thúc giao dịch. Đây là
giai đoạn phức tạp và có nhiều việc phải làm
 9
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
a.Giao dịch trực tiếp (Tiếp)
- ưu điểm:
+ Giao dịch giữa các bên trực tiếp sẽ làm cho quá trình giao dịch
 diễn ra nhanh chóng.
+ Các bên sẽ có thông tin đầy đủ về thị trường và khả năng trực
 tiếp chi phối thị trường sẽ tốt hơn.
- Nhược điểm:
+ Nhiều trường hợp không thể giao dịch trực tiếp được do những quy
 định về luật pháp và thông lệ
+ Số lượng đầu mối giao dịch trực tiếp quá lớn mà khối lượng lại nhỏ
 bé.
 10
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch: (Tiếp)
b.Giao dịch giỏn tiếp
-Khái niệm: Việc thiết lập quan hệ mua
 bán, thoả thuận các điều kiện mua
 bán, phương thức mua bán và thanh
 toán đều phải qua người thứ ba trung
 gian. Người trung gian phổ biến trên
 thị trường là người đại lý hoặc người
 môi giới.
 11
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
b.Giao dịch giỏn tiếp (tiếp)
- Đại lý: là người được quyền thực hiện một
 hoặc một số công việc do một hay nhiều
 người khác, gọi là người uỷ thác, giao cho
 và nhận thù lao (hoa hồng) của người uỷ
 thác. Quan hệ giữa người uỷ thác với đại lý
 là quan hệ hợp đồng đại lý. Có nhiều loại
 đại lý khác nhau. Cách chung nhất người ta
 xếp thành hai loại đại lý:đại lý thông
 thường, đại lý đặc quyền 12
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
b.Giao dịch giỏn tiếp (Tiếp)
-Những đại lý thông thường là người được phép thay mặt 
 người uỷ thác toàn quyền giải quyết mọi vấn đề 
 hoặc làm một phần việc được uỷ thác. Nó bao gồm:
 + Đại lý hoa hồng 
 + Đại lý bao tiêu
 + Đại lý gửi bán
 - Đại lý đặc quyền: Là người đại lý duy nhất cho một 
 người uỷ thác để thực hiện một hành vi nào đó tại 
 một khu vực và trong một thời gian do hợp đồng 
 quy định.
 13
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
b.Giao dịch giỏn tiếp (Tiếp)
- Môi giới là người trung gian giao
 tiếp giữa người mua và người
 bán. Người môi giới là người nắm
 được thông tin đầy đủ cả về người
 mua và người bán.
 14
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch: Tiếp
c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm
ta có
 giao dịch ở văn phòng;
 giao dịch ở cửa hàng;
 giao dịch ở hội chợ triển lãm
 giao dịch ở Sở giao dịch.
 15
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao dịch 
 trong kinh doanh
 2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
 c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm (tiếp)
 * Giao dịch ở văn phòng
 + Đặc điểm:
 - Những khách hàng truyền thống, khách hàng mua buôn thường
 đến giao dịch ở văn phòng hãng, công ty.
 - Những ưu thế của giao dịch tại văn phòng là khách hàng có thể
 nhận thấy cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty, xem xét quy
 trình công nghệ sản xuất.
 - Được tiếp xúc với những người có trách nhiệm một cách nhanh
 chóng. Mọi vấn đề xoay quanh hàng hoá, mua bán đều được
 giải đáp nhanh chóng.
 16
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao 
 dịch trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm
 * Giao dịch ở văn phòng (tiếp)
+ Yêu cầu:
- Trước hết giao dịch ở văn phòng phải gây được
 ấn tượng tốt đẹp, tạo dựng niềm tin của
 khách hàng.
- Tranh thủ giới thiệu với khách hàng về hãng
 của mình.
 17
 I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao dịch 
 trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm (tiếp)
* giao dịch ở cửa hàng
- Hệ thống các cửa hàng của doanh nghiệp chủ yếu thực
 hiện chức năng bán lẻ.
- Các cửa hàng thông qua trưng bày, giới thiệu hàng
 hoá, tuyên truyền, quảng cáo để khuyếch trương
 thanh thế của doanh nghiệp.
- Lựa chọn được người phụ trách cửa hàng giỏi là biện
 pháp quan trọng để tăng cường khả năng giao dịch
 ở cửa hàng.
 18
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao dịch 
 trong kinh doanh
 2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
 c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm (tiếp)
 ta có
 Giao dịch ở hội chợ triển lãm
 Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một
 thời gian và ở một địa điểm cố định, trong một thời hạn nhất
 định, tại đó người bán đem trưng bày hàng hoá của mình và
 tiếp xúc với người mua để ký hợp đồng mua bán.
 Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của
 một nền kinh tế hoặc một ngành kinh tế, văn hoá, khoa học
 kỹ thuật .v.v. 19
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao dịch 
 trong kinh doanh
2. Cỏc hỡnh thức giao dịch:
c. Giao dịch kinh doanh theo địa điểm
 (tiếp)
Giao dịch ở sở giao dịch
 Đây là địa điểm để tổ chức các phiên
 đấu thầu, đấu giá các lô hàng hoá lớn.
 Hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá
 theo những quy chế do chính phủ ban
 hành.
 20
Những nguyờn lý cơ bản của 
 giao dịch kinh doanh
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao
 dịch ki nh doanh
II. Một số thuật cơ bản của
 giao dịch
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao
 dịch
 21
II. Một số thuật cơ bản của giao dịch
 1. Thuật khẩn cầu
 2. Thuật núi dối khụng ỏc ý
 3. Thuật chiều theo sở thớch
 22
II. Một số thuật cơ bản của giao dịch
1. Thuật khẩn cầu
Muốn thành thạo nghệ thuật khẩn cầu, cần phải nắm được những
 điều sau:
+ Chọn đúng thời cơ.
+ Trung thực, thẳng thắn.
+ Giữ đúng lễ nghi.
+ Không khúm núm cũng không kênh kiệu.
+ Cần phải kiên trì, nhẫn nại.
 23
III. Một số thuật cơ bản của giao dịch
 2.Thuật núi dối khụng ỏc ý:
 Muốn phát huy tác dụng của câu nói dối không có ác ý,
 cần chú ý mấy điểm sau:
 + Nịnh nhưng không khoa trương.
 + Không được thổi phồng một câu nói dối.
 + Không nên nói dối nhiều quá.
 + Nói dối không được sơ hở.
 + Nói dối qua trung gian, qua thư tín, qua điện thoại dễ
 dàng hơn nói trực diện, mặt đối mặt.
 + Hãy nhớ những câu nói dối của mình và luôn luôn nói
 đi đôi với làm.
 24
III. Một số thuật cơ bản của giao dịch
2.Thuật núi dối khụng ỏc ý: (tiếp)
Cỏch nhận biết người núi dối:
Thứ nhất : Dùng tay che miệng.
Thứ hai: Động tác gãi mũi.
Thứ ba: Vừa nói vừa đưa tay dụi mắt.
Thứ tư: Trông người có vẻ bứt rứt, khó chịu.
Thứ năm: Trạng thái đỏ mặt.
Thứ sáu: Thái độ lảng tránh, vò tai , bứt tóc hoặc
 có những hành vi và cách xử sự bất bình
 thường khác. .
 25
II. Một số thuật cơ bản của giao dịch
3.Thuật chiều theo sở thớch
 Để thành công trong giao dịch cần nắm rõ những yếu 
 lĩnh của thuật chiều theo sở thích.
+ Phát hiện “điểm sáng” của đối tác. Cần biết
 cách khen ngợi người khác, biểu dương
 người khác với sự thông cảm và chân thành.
+ Kích thích “điểm hưng phấn” của người khác.
+ Tìm điểm “hứng thú” của đối tác.
 26
Những nguyờn lý cơ bản của 
 giao dịch kinh doanh
I. Mục tiờu và cỏc hỡnh thức giao
 dịch ki nh doanh
II. Một số thuật cơ bản của giao
 dịch
III. Cỏc yếu tố của năng
 lực giao dịch
 27
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
 1. KHẢ NĂNG DIỄN THUYẾT
 1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA “NểI” TRONG GIAO DỊCH
 TÀI NểI LÀ MỘT TÀI NĂNG CỦA CON NGƯỜI, 
 MỘT MễN NGHỆ THUẬT
 TRONG CUỘC SỐNG, LỜI NểI NHIỀU MẦU, NHIỀU 
 VẺ THẬM CHÍ KHÁC NHAU NHƯ MỘT TRỜI 
 MỘT VỰC
 NHÀ DOANH NGHIỆP NểI NĂNG KHÁC NHAU, Cể 
 THỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG, LÀM ĂN 
 PHÁT ĐẠT, CŨNG Cể THỂ LÀM CHO CỬA 
 HÀNG LẠNH LẼO, NỢ NẦN CHỒNG CHẤT. 
 MẶC DÙ TÀI NểI LÀ TÀI NĂNG BẨM SINH, 
 NHƯNG CHÚ í RẩN LUYỆN CŨNG Cể THỂ 
 NÂNG CAO TRèNH ĐỘ NểI NĂNG CỦA MỖI 
 NGƯỜI. 28
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
 1. KHẢ NĂNG DIỄN THUYẾT
 1.2. KỸ THUẬT CƠ BẢN VỀ DIỄN THUYẾT
 TRƯỚC HẾT, GẠT BỎ TÂM Lí SỢ SỆT, KHẮC PHỤC 
 TRẠNG THÁI TÂM Lí HƯỚNG NỘI
 THỨ HAI, LÀM Rế YẾU LĨNH DIỄN THUYẾT (HOẶC 
 NểI CHUYỆN
 THỨ BA, VẬN DỤNG KHẫO TƯ LIỆU VÀ SỐ LIỆU
 THỨ TƯ, THEO DếI “ĐẩN XANH ĐẩN ĐỎ”. 
 THỨ NĂM, KHỐNG CHẾ NGỮ ĐIỆU VÀ ÂM LƯỢNG.
 THỨ SÁU, VẬN DỤNG MẶT VÀ MẮT BIỂU LỘ TèNH 
 CẢM
 THỨ BẢY, CHÚ í TƯ THẾ DIỄN THUYẾT
 29
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
 1. KHẢ NĂNG DIỄN THUYẾT
 1.3. PHÁT BIỂU TUỲ HỨNG
 MUỐN PHÁT BIỂU TUỲ HỨNG Cể HIỆU 
 QUẢ CẦN NẮM VỮNG NHỮNG VẤN 
 ĐỀ CHÍNH SAU:
 + CHUẨN BỊ TRƯỚC TRONG ĐẦU SẼ NểI 
 NHỮNG NỘI DUNG Gè, DẪN CHỨNG 
 SỐ LIỆU VÀ SỰ KIỆN Gè, HOẶC LÀ 
 TRÍCH DẪN LỜI HAY í ĐẸP CỦA 
 AI.V.V... NỘI DUNG NểI PHẢI PHÙ 
 HỢP Lễ-GIC, RÀNH MẠCH, Rế RÀNG.
 + PHÁT TRIỂN í TỨ TẠI CHỖ
 + TUỲ CƠ ỨNG BIẾN 30
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
2. Khả năng thống ngự trong giao dịch
2.1. Tầm quan trọng của khả năng thống ngự trong giao dịch
Khả năng thống ngự là chỉ năng lực khống chế, chi phối và điều khiển 
 của con người trong khi giao tiếp
Người cú khả năng thống ngự sẽ được xó hội ban cho nhiều cơ may 
 thực hiện giỏ trị tự ngó
Đối với cỏc quy định phỏp luật, họ biết cỏch nghiờn cứu để tận dụng 
 những kẻ hỡ phỏt triển sự nghiệp của mỡnh. Biết cỏch đi vũng 
 trỏnh khỏi sa lầy, đạt tới mục tiờu
Người cú khả năng thống ngự sẽ cú rất nhiều bạn bố. 
Người cú khả năng thống ngự sẽ dễ dàng giành được mục tiờu trờn bàn 
 đàm phỏn
Người cú khả năng thống ngự học rộng biết nhiều, lịch lóm, tinh tường 
 nghề nghiệp, dễ bề nắm được mấu chốt
Rốn luyện để trở thành người cú khả năng thống ngự cao khụng đơn 
 giản, dễ dàng mà phải là quỏ trỡnh học tập nghiờm tucscos bài 
 bản và trải nghiệm qua cuộc sống
 31
 III. Cỏc yếu tố của năng lực giao 
 dịch
2. Khả năng thống ngự trong giao dịch
2.2. Biện phỏp để tăng cường khả năng thống ngự
Cú thể bồi dưỡng khả năng thống ngự của mỡnh từ cỏc 
 gúc độ sau:
+ Làm rừ đối tượng thống ngự, khắc phục tớnh mự 
 quỏng. 
+ Xõy dựng hiện tượng bản ngó để thu hỳt đối tỏc
+ Giao lưu tỡnh cảm, trở thành tri kỷ của người bị 
 thống ngự
 32
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao 
 dịch
2. Khả năng thống ngự trong giao dịch
2.3. Điều tiết khả năng thống ngự của bản thõn
+ Khi giao thiệp với người cú khả năng thống ngự thấp hơn, 
 nờn kiểm tra phương vị tõm lý của mỡnh. 
+ Khi giao tiếp với người cú khả năng thống ngự trung bỡnh, 
 cần biết đặc trưng tõm lý đối phương sẽ là khụng tranh 
 luận song cũng khụng dễ dàng “nghe”. 
+ Khi giao thiệp với người cú khả năng thống ngự cao, nờn 
 thận trọng, đừng cú ra vẻ ta đõy. 
 33
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao 
 dịch
3. KHẢ NĂNG QUYẾN RŨ.
3.1. SỰ QUYẾN RŨ VỀ ĐỨC HẠNH.
MUỐN TẠO CHO MèNH NHỮNG KHẢ NĂNG QUYẾN 
 RŨ, TRƯỚC TIấN CẦN PHẢI BỒI DƯỠNG ĐỨC 
 HẠNH.
DÙ Ở HOÀN CẢNH NÀO, DÙ GẶP KHể KHĂN Gè 
 CŨNG TỎ RA LẠC QUAN, THÁO VÁT VÀ Cể 
 CHÍ TIẾN THỦ, SẼ TẠO CHO BẠN Bẩ CẢM 
 GIÁC TA Cể LềNG TỰ TIN VỮNG CHẮC VÀ 
 TỰ NHIấN MUỐN TIẾP XÚC
SỰ QUYẾN RŨ VỀ ĐỨC HẠNH CềN BẮT NGUỒN TỪ 
 PHONG THÁI KHễNG TỰ KIấU MÀ CŨNG 
 KHễNG TỰ TI.
 34
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao 
 dịch
3. KHẢ NĂNG QUYẾN RŨ.
3.2. SỰ QUYẾN RŨ VỀ PHẨM CHẤT.
* CHÂN THÀNH ĐỐI XỬ VỚI MỌI NGƯỜI. LềNG TIN LÀ 
 CHIẾC CẦU NỐI LIỀN TèNH HỮU NGHỊ. 
* CHÂN THÀNH CA NGỢI CHỖ MẠNH CỦA NGƯỜI 
 KHÁC. 
• GIẢ THIẾT MèNH Ở ĐỊA VỊ Để MÀ THễNG CẢM VÀ 
 QUAN TÂM TỚI NGƯỜI KHÁC
3.3. SỰ QUYẾN RŨ VỀ HỌC THỨC.
MUỐN Cể SỨC QUYẾN RŨ VỀ HỌC THỨC, CẦN PHẢI 
 ĐỌC NHIỀU SÁCH, HIỂU BIẾT NHIỀU LĨNH VỰC
BIẾT NHIỀU CŨNG PHẢI GIỎI VỀ CHUYấN MễN 35
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao 
 dịch
3. KHẢ NĂNG QUYẾN RŨ.
3.4. SỰ QUYẾN RŨ VỀ HèNH THỨC. 
+ PHẢI LUễN LUễN MỈM CƯỜI VỚI MỌI NGƯỜI
+ BIỂU ĐẠT TèNH CẢM BẰNG ÁNH MẮT. 
+ ĂN MẶC ĐÚNG MỰC
3.5. SỰ QUYẾN RŨ VỀ TÍNH CÁCH.
+ DÁM BỘC LỘ TèNH CẢM THẬT SỰ CỦA MèNH
+ KHễI HÀI TRONG CUỘC SỐNG THƯỜNG NHẬT
 36
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
 4. KHẢ NĂNG TỰ KIỀM CHẾ
 4.1. BA TRẠNG THÁI TỰ NGÃ TRONG GIAO DỊCH. 
 + TRẠNG THÁI BẢN NGÃ PHỤ MẪU. Để LÀ ĐẶC TRƯNG 
 CÁ TÍNH NHẬN BIẾT ĐƯỢC QUYỀN HẠN, TÍNH 
 ƯU VIỆT CỦA MèNH VÀ THỂ HIỆN TRONG KHI 
 GIAO TIẾP
 + TRẠNG THÁI BẢN NGÃ THÀNH NIấN. Để LÀ ĐẶC 
 TRƯNG CÁ TÍNH BIẾT BèNH TĨNH VÀ KHÁCH 
 QUAN PHÂN TÍCH SỰ VIỆC MỘT CÁCH Cể Lí TRÍ 
 TRONG QUÁ TRèNH GIAO TIẾP. THỂ HIỆN CỤ THỂ 
 TRONG CUỘC SỐNG LÀ THƯỜNG NểI VỚI GIỌNG 
 THƯƠNG LƯỢNG “TễI NGHĨ...” “ANH THẤY THẾ 
 NÀO...”
 + TRẠNG THÁI BẢN NGÃ NHI ĐỒNG. Để LÀ ĐẶC TRƯNG 
 CÁ TÍNH HAY XÚC ĐỘNG VÀ HÀNH ĐỘNG THEO 
 SỰ XUI KHIẾN CỦA TèNH CẢM TRONG QUÁ TRèNH 37
 GIAO TIẾP. KHI GIAO TIẾP HAY KHÚM NÚM, SỢ 
III. Cỏc yếu tố của năng lực giao dịch
 4. KHẢ NĂNG TỰ KIỀM CHẾ
 4.2. TỰ KIỀM CHẾ TRONG QUÁ TRèNH GIAO TIẾP.
 MUỐN TỰ KIỀM CHẾ TRONG QUÁ TRèNH GIAO DỊCH 
 CẦN PHẢI THỰC HIỆN CÁC QUI TẮC SAU 
 TRƯỚC HẾT, KHỐNG CHẾ TRẠNG THÁI BẢN NGÃ 
 TRONG QUÁ TRèNH GIAO TIẾP
 THỨ HAI, BIẾT KHOAN DUNG. TRONG CUỘC SỐNG , SỰ 
 VA CHẠM KHễNG THỂ TRÁNH KHỎI. CÁCH XỬ Lí 
 KHẫO LẫO SẼ LÀM CHO MỌI SỰ ấM ẤM
 THỨ BA, BIẾT KIỀM CHẾ CƠN GIẬN DỮ. DỄ TỨC GIẬN 
 LÀ MỘT THểI XẤU. NẾU BỊ TẬT XẤU Để CHI PHỐI 
 CHỨNG TỎ Để LÀ KẺ YẾU TRONG CUỘC SỐNG
 38

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_giao_dich_va_dam_phan_trong_kinh_doanh_chuong_3_nh.pdf