Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 1: Tổng quan về giao dịch kinh doanh
Sự cần thiết phải giao dịch trong KD
Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội giao tiếp với nhau là phương cách sống, là nhu cầu không thể thiếu được trong cuộc sống
Hoạt động trên thương trường, các nhà kinh doanh tất yếu nảy sinh các giao dịch. Vì:
Sự phân công lao động xã hội và sự sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất các doanh nghiệp có sự phụ thuộc tương đối
Mỗi doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế độc lập trong nền kinh tế
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 1: Tổng quan về giao dịch kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 1: Tổng quan về giao dịch kinh doanh
BÀI 1 TỔNG QUAN VỀGIAO DỊCH KINH DOANH 1 4 Những nội dung cơ bản Khái niệm và đặc điểm của GDKD Mục tiêu của GDKD Các hình thức và các quy tắc GDKD Các thuật cơ bản của GDKD Các yếu tô ́ của năng lực GDKD Một số phương pháp cơ bản của GDKD 5 1 2 3 6 2 Sư ̣ cần thiết phải giao dịch trong KD Con người là tổng hòa các mối quan hê ̣ xã hội giao tiếp với nhau là phương cách sống , là nhu cầu không thê ̉ thiếu được trong cuộc sống Hoạt động trên thương trường , các nhà kinh doanh tất yếu nảy sinh các giao dịch . Vì: Sư ̣ phân công lao động xã hội và sự sở hữu khác nhau vê ̀ tư liệu sản xuất các doanh nghiệp có sư ̣ phu ̣ thuộc tương đối Mỗi doanh nghiệp là một chủ thê ̉ kinh tê ́ độc lập trong nền kinh tê ́ 3 Khái niệm và bản chất của giao dịch kinh doanh Khái niệm Giao dịch : Giao dịch là sư ̣ tiếp xúc , quan hê ̣ giữa các cá nhân đê ̉ trao đổi thông tin nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó Khái niệm Giao dịch kinh doanh : là sư ̣ tiếp xúc , quan hê ̣ giữa các chủ thê ̉ kinh doanh đê ̉ trao đổi các thông tin vê ̀ kinh tê ́ và kinh doanh nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của nhà kinh doanh Bản chất của giao dịch kinh doanh : Là quan hệ kinh tế Là quan hệ mang tính tổ chức , tính pháp lý , tính lợi ích Là quan hệ tự do, bình đẳng , hai chiều 4 Đặc điểm của GDKD Chủ thê ̉ giao dịch là các nhà kinh doanh (là sự giao dịch giữa con người với con người ) Giao dịch là quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng và cảm xúc Thông tin chủ yếu thuộc vê ̀ lĩnh vực kinh tê ́, kinh doanh : thị trường , giá cả, hàng hóa , kinh nghiệm , ý tưởng kinh doanh 5 Quá trình giao dịch Nguồn thông tin ( người gửi ) Bản thông điệp Kênh Người nhận Kết quả Nhiễu Dữ liệu nhập 6 Xu thê ́ phát triển của GDKD GDKD trong nền kinh tê ́ quốc dân ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp vì: Sư ̣ phát triển của phân công lao động xã hội Sư ̣ phát triển vê ̀ quy mô , tốc đô ̣ sản xuất Sư ̣ phát triển của tiến bô ̣ khoa học , công nghê ̣ Sư ̣ phát triển của hê ̣ thống trung gian kinh tế/thương mại cả vê ̀ hình thức và sô ́ lượng Sư ̣ gia tăng của khối lượng và danh mục hàng hóa sản xuất va ̀ tiêu dùng 7 Mục tiêu của giao dịch kinh doanh Theo thời hạn :Gồm mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu dài hạn Theo mức độ đạt được : Gồm mục tiêu cao , mục tiêu thấp Theo cấp độ đạt được : Gồm 8 Mục tiêu của GDKD Quan hê ̣ xã giao bình thường Hợp tác kinh doanh có mức đô ̣, từng thương vụ Quan hê ̣ đối tác phát triển theo thời gian Liên minh chiến lược , bạn hàng lâu dài và thống nhất lợi ích Nhất quán Khả thi Cụ thê ̉ Định lượng được Hợp lý Linh hoạt Mục tiêu đúng 9 Các hình thức giao dịch Theo tính chất của giao dịch Giao dịch trực tiếp : là giao dịch giữa hai hay nhiều nha ̀ kinh doanh trực tiếp quan hê ̣ với nhau nhanh chóng , thông tin đầy đu ̉, chính xác Giao dịch qua trung gian : có sư ̣ tham gia của người thư ́ 3 vào quá trình trao đổi thông tin. Người thư ́ 3 có thê ̉ là người đại lý hoặc người môi giới thích hợp trong những trường hợp không/chưa thê ̉ giao dịch trực tiếp do khác biệt vê ̀ địa ly ́, quy định luật pháp hoặc thông lê ̣; sô ́ lượng đầu mối giao dịch quá lớn trong khi khối lượng giao dịch quá bé 10 Các hình thức giao dịch Theo địa điểm diễn ra giao dịch Địa điểm giao dịch GD tại văn phòng GD tại HC - TL GD tại cửa hàng GD tại Sở Giao dịch 11 Các quy tắc cơ bản khi GDKD Tạo ấn tượng ban đầu tốt đẹp Thể hiện sự chân thành và quan tâm đến con người Cần cố gắng hiểu đối tác DG về các mặt sức khỏe , xã hội , gia cảnh , tâm lý Coi trọng cá tính và tôn trọng đối tác Quy tắc định vi Quy tắc giữ chữ tín 12 Các thuật cơ bản của giao dịch Chiều theo sơ ̉ thích Khẩn cầu Nói dối không ác ý Các thuật cơ bản của GDKD 13 Các thuật cơ bản của giao dịch Thuật “ Khẩn cầu ” Chọn đúng thời điểm,thời cơ Cần biết nịnh nhưng không khoa trương Cần trung thực , thẳng thắn Giữ đúng lễ nghi Không khúm núm , không kênh kiệu Cần kiên trì , nhẫn nại 14 Các thuật cơ bản của giao dịch Thuật “ Nói dối không ác ý” Trong giao dịch , một câu nói dối không ác ý có thể giúp cải thiện mối quan hệ và tránh được phiền phức Nói dối nhưng phải lo gic chặt chẽ Không nên thổi phồng câu nói dối Không nên nói dối nhiều quá Cần luôn luôn nhớ lời nói dối Nói dối trực diện khó hơn nói dối qua vật trung gian Cần chuẩn bị một câu nói dối khác đề phòng câu trước bị lật tẩy 15 Các thuật cơ bản của giao dịch Thuật “ Chiều theo sở thích ” Sở thích là “ gót chân Achilles” trong giao tiếp Trong giao dịch , cần hướng dẫn , kích thích tình cảm tích cực của đối tác giao dịch cần chiều theo sở thích Cần : Phát hiện “ điểm sáng ” của đối tác Kích thích “ điểm hưng phấn ” của đối tác Tìm “ điểm hứng thú ” của đối tác Chú ý đến sở thích vật chất của đối tác giao dịch Cần tôn trọng tính chân thành 16 Các yếu tô ́ của năng lực giao dịch Khả năng diễn thuyết Khả năng thống ngư ̣ Khả năng gây ấn tượng Khả năng tư ̣ kiềm chê ́ Năng lực giao dịch 17 Các yếu tố của năng lực giao dịch Khả năng diễn thuyết Khắc phục tâm lý sợ sệt , hướng nội Làm rõ yếu lĩnh diễn thuyết : Ai? Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? Nói gì ? Vận dụng khéo léo số liệu , tư liệu Theo dõi “ đèn xanh ”, “ đèn đỏ ” Khống chế ngữ điệu và âm lượng Sử dụng “ ngôn ngữ cơ thể ”, đặc biệt là mặt và mắt Chú ý tư thế diễn thuyết 18 Các yếu tố của năng lực giao dịch Khả năng thống ngự Chỉ khả năng khống chế , chi phối và điều khiển của con người khi giao tiếp Để tăng cường khả năng thống ngự : Làm rõ đối tượng thống ngự : được quyết định bởi địa vị xã hội của người thống ngự Xây dựng bản ngã để thu hút đối tác Giao lưu tình cảm , trở thành “tri kỷ ” của đối tượng thống ngự Điều tiết khả năng thống ngự của bản thân khi giao tiếp với người khác 19 Các yếu tố của năng lực giao dịch Khả năng gây ấn tượng ( quyến rũ ) Chỉ khả năng gây ấn tượng và hấp dẫn người khác của một người trong hoạt động giao dịch . Gây ấn tượng về : đức hạnh phẩm chất học thức hình thức tính cách 20 Các yếu tố của năng lực giao dịch Khả năng tự kiềm chế Chỉ khả năng tự kiềm chế bản thân trước thái độ của người khác . Tự kiềm chế trong quá trình giao dịch : Phân tích trạng thái bản ngã nào chủ đạo trong quá trình giao tiếp Cố gắng duy trì trạng thái bản ngã thành niên Biết cách điều chỉnh trạng thái bản ngã tùy theo đối tượng , thời gian và tình hình giao dịch Biết khoan dung Biết kiềm chế giận dữ 21 Một số phương pháp cơ bản của GDKD 1.Phương pháp thăm dò : .Phải nhanh chóng quan sát môi trường và chính đối tác .Phải nhạy bén và chuyển hướng kịp thời khi giao tiếp có nguy cơ bế tắc 2.Phương pháp trả lời nhẹ nhàng ý tứ sâu xa: Áp dụng với những đối tác sau: 22 Một số phương pháp cơ bản của GDKD (TIẾP) .Người có tính cách nóng nảy .Người có tính cách gia trưởng,độc đoán, chuyên quyền 3.Phương pháp chuyển bại thành thắng : .Phải bình tĩnh, tự tin,tận dụng cơ hội để thoát hiểm .Phải liên tục tấn công 4.Phương pháp hài hước châm biếm Sử dụng nghệ thuật trình diễn và học ngôn ngữ dí dỏm 23 Những phẩm chất cần có của nhà kinh doanh 1.Là người có cao vọng (Khác với người có tham vọng và ảo vọng ) 2.Là người dám chấp nhận rủi ro (# liều mạng):Biết phân tán rủi ro,xây dựng hệ thống các liên minh,xông vào rủi ro trên cơ sở thông tin và năng lực cần thiết 3.Là người có đầu óc nhạy bén :cần rèn luyện sức khỏe cả về thể lực và trí lực 24 Những phẩm chất cần có của nhà kinh doanh 4.Là người có lòng tự tin :Biết tin vào bản thân mình, biết tạo dựng niềm tin vào người khác,biết đặt niềm tin vào đồng nghiệp và cộng sự 5.Là người giỏi kỹ năng quản trị KD : Hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh; Tổ chức kinh doanh; Tuyển chọn nhân viên; Điều khiển hay điều hành; Kiểm soát quá trình KD 25
File đính kèm:
- bai_giang_giao_dich_dam_phan_bai_1_tong_quan_ve_giao_dich_ki.ppt