Bài giảng Điện tử số - Chương 5: Mạch logic tuần tự - Nguyễn Trung Hiếu
Khái niệm chung
Mạch logic tuần tự hay còn gọi là mạch dãy - Sequential Circuit.
Hoạt động của hệ này có tính chất kế tiếp nhau, tức là trạng thái hoạt động của
mạch điện không những phụ thuộc trực tiếp lối vào mà còn phụ thuộc vào trạng
thái bên trong trước đó của chính nó. Nói cách khác các hệ thống này làm việc
theo nguyên tắc có nhớ.
Mô hình toán học
Z = f(Q, X)
X - tập tín hiệu vào.
Q - tập trạng thái trong trước đó của mạch.
W - hàm kích.
Z - các hàm ra
Biểu diễn khác: Z = f (Q(n), X); Q (n +1) = f (Q(n), X)
Q(n +1): là trạng thái tiếp theo của mạch.
Q(n): là trạng thái bên trong trước đó.
Định nghĩa: Trigơ là phần tử có khả năng lưu trữ (nhớ) một trong hai trạng thái 0 và 1.
TRIGƠ
TRIGƠ D TRIGƠ T TRIGƠ RS TRIGƠ JK KHÔNG ĐỒNG BỘ ĐỒNG BỘ
LOẠI THƯỜNG CHÍNH - PHỤ
Cấu trúc
Trigơ có từ 1 đến một vài lối điều khiển, có hai lối ra
luôn luôn ngược nhau là Q và . Tuỳ từng loại trigơ
có thể có thêm các lối vào lập (PRESET) và lối vào
xoá (CLEAR). Ngoài ra, trigơ còn có lối vào đồng bộ
(CLOCK). Hình bên là sơ đồ khối tổng quát của trigơ.
Phân loại:
Theo chức năng làm việc của của các lối vào điều khiển:
Trigơ 1 lối vào như trigơ D, T;
Trigơ 2 lối vào như trigơ RS, trigơ JK.
Theo phương thức hoạt động thi ta có hai loại:
Trigơ không đồng bộ
Trigơ đồng bộ, có hai loại: trigơ thường và trigơ chính-phụ (Master-Slave).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Điện tử số - Chương 5: Mạch logic tuần tự - Nguyễn Trung Hiếu
Bài giảng Điện tử sốV1.0 116 Nội dung Chương 1: Hệ đếm Chương 2: Đại số Boole và các phương pháp biểu diễn hàm Chương 3: Cổng logic TTL và CMOS Chương 4: Mạch logic tổ hợp Chương 5: Mạch logic tuần tự Chương 6: Mạch phát xung và tạo dạng xung Chương 7: Bộ nhớ bán dẫn Bài giảng Điện tử sốV1.0 117 Mạch logic tuần tự Bài giảng Điện tử sốV1.0 118 Nội dung Khái niệm chung và mô hình toán học Phần tử nhớ của mạch tuần tự Phương pháp mô tả mạch tuần tự Phân tích mạch tuần tự Thiết kế mạch tuần tự Mạch tuần tự đồng bộ Mạch tuần tự không đồng bộ Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ Một số mạch tuần tự thông dụng Bài giảng Điện tử sốV1.0 119 Khái niệm chung và mô hình toán học Khái niệm chung Mạch logic tuần tự hay còn gọi là mạch dãy - Sequential Circuit. Hoạt động của hệ này có tính chất kế tiếp nhau, tức là trạng thái hoạt động của mạch điện không những phụ thuộc trực tiếp lối vào mà còn phụ thuộc vào trạng thái bên trong trước đó của chính nó. Nói cách khác các hệ thống này làm việc theo nguyên tắc có nhớ. Mô hình toán học Z = f(Q, X) X - tập tín hiệu vào. Q - tập trạng thái trong trước đó của mạch. W - hàm kích. Z - các hàm ra Biểu diễn khác: Z = f (Q(n), X); Q (n +1) = f (Q(n), X) Q(n +1): là trạng thái tiếp theo của mạch. Q(n): là trạng thái bên trong trước đó. Mạch tổ hợp Mạch nhớ x1 x2 xi z1 z2 zj Q1 Ql W1 Wk Sơ đồ khối của mạch tuần tự. Bài giảng Điện tử sốV1.0 120 Trigơ – Phần tử nhớ của mạch tuần tự Định nghĩa: Trigơ là phần tử có khả năng lưu trữ (nhớ) một trong hai trạng thái 0 và 1. TRIGƠ TRIGƠ D TRIGƠ T TRIGƠ RS TRIGƠ JK KHÔNG ĐỒNG BỘ ĐỒNG BỘ LOẠI THƯỜNG CHÍNH - PHỤ Cấu trúc Trigơ có từ 1 đến một vài lối điều khiển, có hai lối ra luôn luôn ngược nhau là Q và . Tuỳ từng loại trigơ có thể có thêm các lối vào lập (PRESET) và lối vào xoá (CLEAR). Ngoài ra, trigơ còn có lối vào đồng bộ (CLOCK). Hình bên là sơ đồ khối tổng quát của trigơ. Phân loại: Theo chức năng làm việc của của các lối vào điều khiển: Trigơ 1 lối vào như trigơ D, T; Trigơ 2 lối vào như trigơ RS, trigơ JK. Theo phương thức hoạt động thi ta có hai loại: Trigơ không đồng bộ Trigơ đồng bộ, có hai loại: trigơ thường và trigơ chính-phụ (Master-Slave). TRIGƠ Các lối vào điều khiển Clock PR CLR Q Q Q Bài giảng Điện tử sốV1.0 121 Trigơ RS (1) Trigơ RS là loại có hai lối vào điều khiển S, R. Chân S gọi là lối vào "lập" (SET) và R được gọi là lối vào "xoá" (RESET). Sơ đồ khối: Q S R QS R Q S R C S R Sơ đồ nguyên lý của trigơ RS và RS đồng bộ Bảng TT của trigơ RS X 1 0 Q Qk Cấm Lập Xóa Nhớ Mod hoạt động 11 01 10 00 RS NhớQXX0 Bảng TT của trigơ RS đồng bộ cổng NAND 1 0 1 0 R X 1 0 Q Qk Cấm11 Lập11 Xóa01 Nhớ01 Mod hoạt độngSC Q Q Q Bài giảng Điện tử sốV1.0 122 Trigơ RS (2) Tri gơ RS không đồng bộ 1 1 01 X X 11 011 000 Q 1000 RS Q S R 1 0 1 0 1 0 1 0 S X 0 1 1 X 0 1 0 Qk 1 1 0 0 1 1 0 0 R 0 0 0 Q 1 1 1 1 0 Q Bảng trạng thái Bảng Các nô Đồ hình trạng thái KQ = S+ R.Q RS = 0(dieu kien de tranh to hop cam) Biểu thức Bài giảng Điện tử sốV1.0 123 Trigơ RS (3) Tri gơ RS không đồng bộ Q S R 1 0 1 0 1 0 1 0 S X 0 1 1 X 0 1 0 Qk 1 1 0 0 1 1 0 0 R 0 0 0 Q 1 1 1 1 0 Q Bảng trạng thái S R Q t4t3t2t1 Đồ thị dạng xung Bài giảng Điện tử sốV1.0 124 Trigơ RS (4) Tri gơ RS đồng bộ C S R CS=1 (lập) CR=1 (xóa) CRS=1 (không xác định) Bảng trạng thái Đồ thị dạng xung NhớQXX0 Bảng TT của trigơ RS đồng bộ cổng NAND 1 0 1 0 R X 1 0 Q Qk Cấm11 Lập11 Xóa01 Nhớ01 Mod h.độngSC Bài giảng Điện tử sốV1.0 125 Trigơ D Trigơ D là loại trigơ có một lối vào điều khiển D. Biểu thức: Qk = D, mỗi khi xuất hiện xung nhịp C. Sơ đồ khối: Ứng dụng: thường dùng làm bộ ghi dịch dữ liệu hay bộ chốt dữ liệu. 1 0 1 0 Qk 1 0 1 0 D 0 0 1 Q 1 Bảng trạng thái Đồ hình trạng thái Bài giảng Điện tử sốV1.0 126 Trigơ T Trigơ T là loại trigơ có môt lối vào điều khiển T. Mỗi khi có xung tới lối vào T thì lối ra Q sẽ thay đổi trạng thái. Biểu thức: Sơ đồ khối: KQ = TQ+ TQ = T Q Q_ Q Qk 0 1 T Bảng trạng thái rút gọn Đồ hình trạng thái 0 1 1 0 Qk 1 0 1 0 Q 0 0 1 T 1 Bảng trạng thái Bài giảng Điện tử sốV1.0 127 Trigơ JK (1) Trigơ JK là loại trigơ có hai lối vào điều khiển J, K. Ưu điểm hơn trigơ RS là không còn tồn tại tổ hợp cấm bằng các đường hồi tiếp từ Q về chân R và từ về S. Trigơ JK còn có thêm đầu vào đồng bộ C. Trigơ có thể lập hay xoá trong khoảng thời gian ứng với sườn âm hoặc sườn dương của xung đồng bộ C. Ta nói, trigơ JK thuộc loại đồng bộ. Q Bài giảng Điện tử sốV1.0 128 Trigơ JK (2) U1 NAND_2 U2 NAND_2 U3 NAND_2 U4 NAND_2 J K Q Q_ U7 NAND_2 U8 NAND_2 J K Q Q_ U5 NAND_3 U6 NAND_3 C 0111 1011 1101 1001 Bảng TT đầy đủ 1 0 1 0 Q 0 0 1 0 Qk 10 10 00 00 KJ Bảng TT rút gọn Q’ 1 0 Q Qk 11 01 10 00 KJ QXX0 Bảng TT của trigơ JK đồng bộ 1 0 1 0 K Q’ 1 0 Q Qk 1 1 0 0 1 JC Bài giảng Điện tử sốV1.0 129 Bảng hàm kích thích của các loại Trigơ 100X0X11 011X1001 11X10110 00X0X000 DTKJRSQkQ Bài giảng Điện tử sốV1.0 130 Phương pháp mô tả mạch tuần tự Phương trình logic (hay phương pháp đại số) Bảng trạng thái Bảng chuyển đổi trạng thái Bảng tín hiệu ra Đồ hình trạng thái Mô hình Mealy thực hiện ánh xạ Mô hình Moore Đồ thị dạng xung Bài giảng Điện tử sốV1.0 131 Phân tích mạch tuần tự - Lý thuyết Viết chương trình logic: Viết chương trình logic cho lối vào đồng bộ, chỉ ra điểu kiện chuyển trạng thái của các phần tử nhớ. Xác định hàm ra: Tìm hàm kích thích: Căn cứ loại TG để tìm kích thích, phương trình chuyển đổi trạng thái (chính là phương trình đặc trưng của TG đã cho). Phương trình chuyển đổi trạng thái: Xác định số tổ hợp trạng thái và thay các tổ hợp này vào các phương trình kích thích, phương trình chuyển đổi trạng thái để tính bảng chuyển đổi trạng thái. Vẽ đồ hình trạng thái dưới dạng nhị phân hoặc dạng rút gọn Vẽ đồ thị dạng xung gồm: Xung đồng hồ, Xung của mỗi biến trạng thái, Xung ra. Viết c.trình logic Xác định hàm ra Tìm hàm kích thích Pt chuyển đổi TT Đồ hình trạng thái Các bước phân tích mạch tuần tự Đồ thị dạng xung Bài giảng Điện tử sốV1.0 132 Phân tích mạch tuần tự - Ví dụ Bài giảng Điện tử sốV1.0 133 Thiết kế mạch tuần tự - Lý thuyết Bài toán ban đầu: Nhiệm vụ thiết kế được mô tả bằng ngôn ngữ hoặc bằng lưu đồ thuật toán. Hình thức hoá: Từ các dữ kiện đề bài cho mà ta mô tả hoạt động của mạch bằng cách hình thức hoá dữ kiện ban đầu ở dạng bảng trạng thái, bảng ra hay đồ hình trạng thái. Sau đó rút gọn các trạng thái của mạch để có được số trạng thái trong ít nhất. Mã hoá trạng thái: Mã hoá tín hiệu vào ra, trạng thái trong để nhận được mã nhị phân (hoặc có thể là các loại mã khác) có tập tín hiệu vào là X, tập tín hiệu ra là Y, tập các trạng thái trong là Q. Hệ hàm của mạch: Xác định hệ phương trình logic của mạch và tối thiểu hoá các phương trình này. Nếu mạch tuần tự khi thiết kế cần dùng các trigơ và mạch tổ hợp thì tuỳ theo yêu cầu mà ta viết hệ phương trình cho các lối vào kích cho từng loại trigơ đó. Xây dựng sơ đồ: Từ hệ phương trình của mạch đã viết được ta xây dựng mạch điện thực hiện. Bài toán ban đầu Hình thức hoá Mã hoá trạng thái Hệ hàm của mạch Sơ đồ Các bước thiết kế mạch tuần tự Bài giảng Điện tử sốV1.0 134 Thiết kế mạch tuần tự - Ví dụ Bài giảng Điện tử sốV1.0 135 Mạch tuần tự đồng bộ Bài giảng Điện tử sốV1.0 136 Mạch tuần tự không đồng bộ Bài giảng Điện tử sốV1.0 137 H.tượng c.kỳ và chạy đua trong mạch không ĐB Bài giảng Điện tử sốV1.0 138 Một số mạch tuần tự thông dụng Bài giảng Điện tử sốV1.0 139 Câu hỏi
File đính kèm:
- bai_giang_dien_tu_so_chuong_5_mach_logic_tuan_tu_nguyen_trun.pdf