Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Chương 1: Lý luận chung về đàm phán thương mại quốc tế - Phan Thị Thu Hiền
I. ĐÀM PHÁN
1. Khái niệm
Roger Fisher và William Ury :
Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái ta mong muốn từ người khác. Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại, được thiết kế nhằm đạt thoả thuận trong khi giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và những quyền lợi đối kháng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Chương 1: Lý luận chung về đàm phán thương mại quốc tế - Phan Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Chương 1: Lý luận chung về đàm phán thương mại quốc tế - Phan Thị Thu Hiền
đối tác + Không ngắt lời người nói CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ + Thấu hiểu những vấn đề đối tác trình bày + Đặt câu hỏi làm rõ vấn đề + Sử dụng ngôn ngữ bằng lời và cử chỉ “ Đàm phán là một kỹ xảo giải quyết vấn đề có hiệu quả với nguyên tắc hòa bình. Vận dụng các nguyên tắc, kỹ năng, chiến thuật trong đàm phán tất nhiên không phải để thao túng, áp đảo người ta một cách miễn cưỡng mà là một phương pháp để đối phương làm theo suy nghĩ của mình một cách tự nhiên nhất ” CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5. Kỹ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đàm phán 5.1. Lựa chọn từ ngữ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng và dễ hiểu. Lựa chọn từ có nghĩa tích cực Sử dụng sự im lặng một cách thích hợp Những từ đơn giản nhưng có sức mạnh biểu cảm hay cảm xúc Sử dụng từ gây sự chú ý Câu ngắn gọn, dùng nhiều động từ CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5.2. Kỹ thuật phát âm: Duy trì sự chú ý và lắng nghe của mọi người Nhấn giọng Tốc độ linh hoạt Sử dụng từ lấp chỗ trống Âm lượng Phát âm rõ ràng Ngắt giọng 5.3. Ngôn ngữ không lời: công cụ hữu hiệu CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. CHUẨN BỊ ĐÀM PHÁN 1. Xác định mục đích, mục tiêu đàm phán 2. Thu thập thông tin 2.1. Khai thác và tận dụng các kênh thông tin 2.2. Thông tin Đối tác đàm phán + Văn hóa kinh doanh + Tiềm lực doanh nghiệp + Quan hệ kinh doanh CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Nội dung đàm phán + Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế + Khả năng cạnh tranh của sản phẩm + Đối thủ cạnh tranh + Thị trường tiềm năng Tiến hành đàm phán + Địa điểm + Thời gian Những vấn đề chính trị, xã hội và kinh tế của nước đối tác CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2.3. Tìm hiểu sự khác biệt về văn hóa Quan điểm và mục tiêu đàm phán Lễ tân ngoại giao Giao tiếp Chấp nhận rủi ro Quan điểm về thời gian Cơ chế ra quyết định Hình thức Hợp đồng Phân cấp quyền lực CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3. Xác định phương án thay thế tốt nhất ( BATNA) Phương án thay thế tốt nhất cho những vấn đề đàm phán là thước đo mọi thỏa thuận và đề nghị. Đó là tiêu chuẩn duy nhất có thể ngăn bạn chấp nhận những điều kiện, điều khoản bất lợi, và giúp người đàm phán giữ vững quan điểm, mục tiêu đàm phàn, bảo vệ những ý kiến vì lợi ích của chính mình. 4. Xác định chiến lược, chiến thuật đàm phán CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5. Xây dựng đội ngũ đàm phán Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế Ngôn ngữ Kỹ năng giao tiếp Tác phong làm việc theo nhóm Tiến hành tập dượt đàm phán 6. Soạn thảo Hợp đồng 7. Công tác đón tiếp CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 8. Nguyên tắc 70/30 : Chuẩn bị / Đàm phán Chìa khóa thành công trong đàm phán Biết mình biết người. Nhìn xa trông rộng Giá trị cốt lõi Kế hoạch tường tận Nhà đàm phán trước hết là một con người. CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ II. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN 1. Tiếp cận đối tác: chào đón và mở đầu đàm phán 2. Trao đổi và khai thác thông tin 3. Đề nghị 4. Thương lượng : Thuyết phục và nhượng bộ 5. Kết thúc đàm phán 6. Hoạt động bổ trợ CHƯƠNG 3: CÁC GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ III. GIAI ĐOẠN SAU ĐÀM PHÁN 1. Xác nhận kết quả đàm phán, thỏa thuận đạt được: Hợp đồng, biên bản ghi nhớ 2. Đánh giá kết quả + Mục đích, mục tiêu đạt được + Tối ưu hóa thời gian + Tiết kiệm chi phí + Quan hệ kinh doanh 3. Bài học kinh nghiệm CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. XÂY DỰNG NĂNG LỰC ĐÀM PHÁN 1. Năng lực của nhà đàm phán Khả năng tư duy Tính khoa học Tính Nguyên tắc Tính Sáng tạo Cảm xúc Mục đích Chiến lược Quy trình Kế hoạch Chiến thuật Kỹ thuật Mối Quan hệ CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Năng lực của đoàn đàm phán Thành lập đoàn đàm phán Xây dựng chiến lược đàm phán Kế hoạch đàm phán + Xác định mục đích, mục tiêu đàm phán + Khung đàm phán + Chiến thuật, kỹ thuật đàm phán + Dự đoán kết quả đàm phán Triển khai kế hoạch đàm phán Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, tác phong làm việc theo nhóm hiệu quả. CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3. Vượt qua sự khác biệt về văn hóa Nghiên cứu, tìm hiểu văn hóa của đối tác Tôn trọng yếu tố con người Dung hòa sự khác biệt về văn hóa 4. Hoàn thiện kỹ năng và kỹ thuật đàm phán Sẵn sàng đàm phán mọi lúc, mọi nơi Là một người nghe tốt Kế hoạch tường tận và giả thiết rõ ràng Xây dựng mục tiêu nhiều mức độ và tập trung vào những mục tiêu ưu tiên và chiến lược. CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Kiên nhẫn Nhấn mạnh vào sự hài lòng của đối tác Không ra tay trước Không chấp nhận lời đề nghị đầu tiên Không quên quy tắc “ có đi, có lại” Sẵn sàng dừng và rời cuộc đàm phán “ Người đàm phán giỏi là những người có khả năng bẩm sinh biết mình nên làm gì và không nên làm gì trong các tình huống ” CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ II. ĐÀM PHÁN THẮNG – THẮNG 1. Tuân thủ nguyên tắc cơ bản của đàm phán Đàm phán là công việc thường xuyên trong cuộc sống, kinh doanh Điều bạn muốn đang ở trong tay người khác Luôn cảnh giác với những chiến thuật, mưu mẹo trong đàm phán Yếu tố quan trọng trong ĐPTMQT: thế và lực, thông tin và thời gian Phong cách đàm phán của các bên là khác nhau CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Kỹ thuật đàm phán Không thu hẹp về một nội dung đàm phán Đưa ra nhiều phương án để giải quyết vấn đề Không bao giờ nghĩ đã biết hết về động cơ, mục đích và lợi ích của đối tác đàm phán. Tìm hiểu mong muốn, nhu cầu của đối tác, khám phá điểm yếu và thông tin quan trọng. Kiểm sóat tiến độ đàm phán Kết quả thắng – thắng là thiện chí của các bên CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ III. ĐÀM PHÁN ĐỂ BÁN ĐƯỢC HÀNG CHỨ KHÔNG PHẢI CẦU XIN 1.Yêu cầu sự ngang giá 2. Không bị thuyết phục sớm hay bán giá rẻ 3. Tự tin với những đề nghị trên cơ sở định giá khoa học, thông tin định lượng. 4. Sẵn sàng đứng dậy rời bàn đàm phán 5. Định giá sản phẩm hợp lý, tính thuyết phục cao + Cơ sở khoa học + Nhận mạnh vào giá trị + Nguyên tắc kinh doanh CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 6. Xác định thời điểm đàm phán giá 7. Kỹ thuật nhượng bộ 8. Nhận biết khách hàng tiềm năng 9. Linh hoạt với những thủ thuật của người mua 10. Làm hài lòng khách hàng + Là người biết lắng nghe + Thuyết phục đối tác thuận theo ý mình một cách tự nhiên nhất + Tự tin và kiên định v CHƯƠNG 4: THÀNH CÔNG TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Lesson: If you present your price with confidence, and you are willing to walk away if necessary, the prospect will often conclude that you must be worth it. Like everything in sales, this approach will not work all the time. But it will work often enough -- if you are negotiating from a position of strength. To do that, of course, you must make prospecting and new business development a part of your daily routine.( Ed Brodow) CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. VĂN HÓA VÀ SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA 1. Văn hóa a. Khái niệm Theo UNESCO : Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin . CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Xét về nguồn gốc của văn hóa : Văn hóa là tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tương tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau. b. Các yếu tố cấu thành nên văn hóa + Các sản phẩm bề ngoài + Các chuẩn mực và giá trị + Các giả định về sự tồn tại CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ c. Nền tảng về sự khác biệt văn hóa 1) Quan hệ con người với con người Chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc trưng Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa cộng đồng Trung lập và cảm xúc Thành tích và quy gán Cụ thể và phổ biến 2) Thái độ với thời gian 3) Thái độ với môi trường CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Một số nhóm văn hóa trên thế giới và kinh nghiệm ứng xử trong đàm phán TMQT 1) Nhóm văn hóa theo chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc trưng Sự khác biệt Chủ nghĩa phổ biến Chủ nghĩa đặc trưng Đề cao lợi ích Đề cao mối quan hệ Thời gian là tiền bạc Thời gian để củng cố quan hệ CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Tập trung vào luật lệ hơn là mối quan hệ Tập trung nhiều vào mối quan hệ Hợp đồng hợp pháp sẵn sàng để soạn thảo Hợp đồng hợp pháp sẵn sàng chỉnh sửa Sự tin cậy căn cứ vào hành động và quy định HĐ Sự tin cậy dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau Chỉ có một sự thật Có vài nhận thức về sự thật Thỏa thuận là thỏa thuận Các mối quan hệ phát triển CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa phổ biến Tuân thủ nghiêm ngặt về thời gian Chuẩn bị các lập luận và đề nghị mang tính khoa học, chính xác, duy lý và chuyên nghiệp để thuyết phục Không coi thái độ “ lạnh lùng”, tập trung vào công việc kinh doanh” là khiếm nhã Chuẩn bị kỹ càng về nền tảng pháp lý Chú ý tính chính xác của Hợp đồng CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa đặc trưng Thông qua những cá nhân hay tổ chức có uy tín giới thiệu Không coi “ thái độ cá nhân”, nghi thức xã giao , hoạt động giải trí là chuyện phiếm Thích ứng với những vấn đề mang tính “ quanh co”, “ không thích hợp”, “ không thẳng thắn” Quan sát, và xem xét những ý kiến cá nhân Kiên nhẫn về thời gian ra quyết định và những nội dung ngoài lề CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2) Nhóm văn hóa theo chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa cộng đồng Sự khác biệt Chủ nghĩa cộng đồng Chủ nghĩa cá nhân Sử dụng thường xuyên từ ‘ chúng tôi” Sử dụng thường xuyên từ ‘tôi” Đòan đàm phán hỏi ý kiến tổ chức về quyết định Những người đại diện ra quyết định ngay lập tức CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với thương nhân theo chủ nghĩa cộng đồng Kiên nhẫn cho thời gian hỏi ý kiến và đồng ý Đối tác đàm phán chỉ có thể đồng ý một cách lưỡng lự và có thể rút khỏi công việc sau khi hỏi ý kiến cấp cao 3) Nhóm văn hóa theo hướng thành tích và hướng quy gán Sự khác biệt CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Chủ nghĩa thành tích Chủ nghĩa quy gán Sử dụng chức danh khi liên quan đến giải quyết công việc thực hiện nhiệm vụ Sử dụng rộng rãi chức danh, đặc biệt chức danh xác định vị trí trong tổ chức Tôn trọng cấp trên dựa trên hiệu quả và kiến thức, năng lực Tôn trọng cấp trên là cách đo lường sự tận tâm đối với tổ chức và nhiệm vụ Bộ máy lãnh đạo có sự khác biệt trong độ tuổi, giới tính, năng lực trong công việc Hầu hết lãnh đạo là nam giới, trung tuổi, bổ nhiệm dựa vào quá trình cống hiến. CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo hướng thành tích Đảm bảo rằng đội đàm phán của bạn có đủ số liệu, chuyên gia , những người có kiến thức để thuyết phục đối tác Tôn trọng tri thức và thông tin của đối tác Sử dụng chức danh phản ánh khả năng của bạn Đánh giá cao năng lực và công việc của đối tác CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo hướng quy gán Đảm bảo rằng đội đàm phán của bạn có đủ người nắm vị trí chủ chốt cao cấp Tôn trọng địa vị và ảnh hưởng của đối tác Sử dụng chức danh phản ánh cấp độ ảnh hưởng của bạn trong tổ chức Không đánh giá thấp đối tác để những quy gán thành sự thực CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 4) Nhóm văn hóa theo trường phái cụ thể và phổ biến Sự khác biệt Cụ thể Phổ biến Trực tiếp, có mục đích trong quan hệ Gián tiếp, không có mục đích trong quan hệ Chính xác , minh bạch Không rõ ràng, lẩn tránh Nguyên tắc đạo đức nhất quán độc lập với đối tác Nguyên tắc đạo đức phụ thuộc nhiều vào tình huống, phụ thuộc đối tác hòan cảnh CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo trường phái cụ thể Nghiên cứu mục tiêu, nguyên tắc và cac mục đích của đối tác đàm phán cụ thể Nhanh chóng, có mục đích và hiệu quả Sắp xếp thời gian đàm phán hợp lý Không sử dụng , nhắc đến chức danh hay tên tuổi không liên quan đến vấn đề đàm phán CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo trường phái phổ biến Nghiên cứu lịch sử, hòan cảnh và viễn cảnh tương lai của đối tác đàm phán cụ thể Kiên nhẫn Không cần xây dựng lịch trình đàm phán Tôn trọng danh vị, tuối tác, các mối liên hệ với mọi vấn đề CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5) Nhóm văn hóa theo trường phái trung lập và cảm xúc Sự khác biệt Trung lập Cảm xúc Không lộ họ đang nghĩ gì hay cảm thấy gì Lộ suy nghĩ và cảm giác Ít khi lộ sự căng thẳng trên khuôn mặt hay điệu bộ Bộc lộ rõ ràng, không kìm nén căng thẳng Cảm xúc bị kìm nén sẽ bùng phát khi tới hạn Cảm xúc xuất hiện dễ dàng, không hạn chế CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Hành xử điềm tĩnh và ít bộc lộ sự ngưỡng mộ Thể hiện sống động, sôi nổi, bày tỏ dễ dàng sự ngưỡng mộ Giao tiếp bằng co ưthể, điệu bộ hay thể hiện những nét mặt mạnh mẽ là điếu tối kỵ Giao tiếp bằng co ưthể, điệu bộ hay thể hiện những nét mặt mạnh mẽ là điếu bình thường Âm giọng đều đều Thay đổi linh hoạt CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo trường phái trung lập Yêu cầu thời gian nghỉ ngơi và hội ý để đưa ra đối sách với đối tác vô cảm, dửng dưng Chuẩn bị tài liệu , thông tin càng nhiều càng tốt Giọng nói đơn điệu là đặc trưng của họ Tập trung vào mục tiêu hay đề nghị đàm phán chứ không phải con người CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đàm phán với đối tác theo trường phái cảm xúc Không mất cảnh giác hay sơ hở khi họ diễn kịch vì đó là sở trường của họ Phản ứng nồng nhiệt khi đối tác có thiện chí Sự nhiệt tình, sẵn sàng đồng ý không có nghĩa là đồng ý Tập trung vào bản thân chứ không phải mục tiêu hay đề nghị đàm phán CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐỐI VỚI ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3. Phong cách đàm phán của thương nhân Việt 4. Đàm phán với một số thương nhân trên thế giới Hoa Kỳ Nhật Bản Trung Quốc Trung Đông Pháp Một số nước châu Âu
File đính kèm:
- bai_giang_dam_phan_thuong_mai_quoc_te_chuong_1_ly_luan_chung.ppt