Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện

Tổng quan thiết kế giao diện

Thiết kế giao diện là một yếu tố trong yêu cầu phi chức năng của hệ thống, nếu thiết kế giao diện tốt sẽ làm tăng hiệu quả giao tiếp của người dùng và hệ thống phần mềm.

Tùy theo mục đích, yêu cầu của người dùng, các phần tử trên form được phân bố một cách hợp lý.

Giao diện phải thể hiện được các tính năng:

Tính sẵn sàng và linh hoạt: đáp ứng nhanh với thao tác của người dùng.

Tính tập trung: các phần tử trên giao diện phải gây được sự chú ý cua 3 người dùng.

Sử dụng phím tắt giúp thao tác nhanh và hiệu quả.

Cung cấp các công cụ trợ giúp.

Màu sắc phải hài hòa giữa các thành phần trên giao diện, font chữ và size phải thích hợp với các nội dung.

Kết quả thiết kế giao diện gồm 2 phần:

Sơ đồ màn hình: biểu diễn hệ thống những giao diện của hệ thống và mối liên quan giữa các màn hình.

Mô tả chi tiết từng màn hình: mô tả các phần tử trên màn hình và cách bố trí thích hợp với từng chức năng.

Tên màn hình: chức năng được thực hiện trên màn hình

Nội dung trên màn hỉnh: các phần tử và chức năng của các phần tử.

 

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 1

Trang 1

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 2

Trang 2

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 3

Trang 3

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 4

Trang 4

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 5

Trang 5

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 6

Trang 6

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 7

Trang 7

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 8

Trang 8

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 9

Trang 9

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 30 trang duykhanh 7900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Thiết kế giao diện
THIẾT KẾ GIAO DIỆN 
1. Tổng quan 
2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
3. Quy trình thiết kế giao diện 
4. Tiêu chí đánh giá giao diện 
2 
NỘI DUNG 
T hiết kế giao diện là một yếu tố trong yêu cầu phi chức năng của hệ thống, nếu thiết kế giao diện tốt sẽ làm tăng hiệu quả giao tiếp của ng ư ời dùng và hệ thống phần mềm. 
Tùy theo mục đích, yêu cầu của ng ư ời dùng, các phần tử trên form đ ư ợc phân bố một cách hợp lý. 
3 
5.1. Tổng quan thiết kế giao diện 
Giao diện phải t hể hiện đ ư ợc các tính năng : 
Tính sẵn sàng và linh hoạt: đáp ứng nhanh với thao tác của ng ư ời dùng. 
Tính tập trung : các phần tử trên giao diện phải gây đ ư ợc sự chú ý cua 3 ng ư ời dùng. 
Sử dụng phím tắt giúp thao tác nhanh và hiệu quả. 
Cung cấp các công cụ trợ g iúp . 
Màu sắc phải hài hòa giữa các thành phần trên giao diện, font chữ và size phải thích hợp với các nội dung. 
4 
5.1. Tổng quan thiết kế giao diện 
Kết quả thiết kế giao diện gồm 2 phần : 
Sơ đồ màn hình : biểu diễn hệ thống những giao diện của hệ thống và mối liên quan giữa các màn hình. 
Mô tả chi tiết từng màn hình : mô tả các phần tử trên màn hình và cách bố trí thích hợp với từng chức năng. 
Tên màn hình: chức năng đ ư ợc thực hiện trên màn hình 
Nội dung trên màn hỉnh: các phần tử và chức năng của các phần tử. 
5 
5.1.1. Kết quả của quy trình thiết kế giao diện 
Ví dụ: Sơ đồ màn hình 
Ký hiệu 
6 
5.1.1. Kết quả của quy trình thiết kế giao diện 
Chuyển điều khiển 
Tên màn hình 
Các phần tử trên màn hình đ ư ợc chia thành 2 nhóm: 
Nhóm dữ liệu : gồm các phần tử giúp ng ư ời dùng nhập dữ liệu và thành phần xuất dữ liệu sau khi xử lý: 
Ví dụ: textbox, combobox, label 
Nhóm xử lý : gồm các nút lệnh, thao tác với chuột, phím để thực hiện một chức năng xử lý. 
7 
5.1.1. Kết quả của quy trình thiết kế giao diện 
Dựa vào các chức năng của phần mềm , giao diện đ ư ợc chia thành nhiều loại phù hợp với từng chức năng 
Màn hình chính : chứa các chức năng tổng quát 
Ví dụ: chức năng quản lý sinh viên, quản lý đăng ký học phần. 
Màn hình nhập liệu : giúp người dùng nhập dữ liệu vào hệ thống để xử lý hoặc l ư u trữ 
Mà n hình kết quả : kết xuất dữ liệu sau khi xử lý. 
Màn hình thông báo : hiển thị các thông , yêu cầu, cảnh báo đối với ng ư ời dùng trong quá trình t ư ơng tác với phần mềm. 
Màn hình tra cứu : hỗ trợ ng ư ời dùng tìm kiếm thông tin 
8 
5.1.2. Phân loại màn hình giao diện 
Các lỗi th ư ờng gặp trong thiết kế giao diện 
Thiếu toàn vẹn 
Phải nhớ quá nhiều 
Không có hướng dẫn, trợ giúp 
Không nhạy với ngữ cảnh 
Đáp ứng nghèo nàn 
Không thân thi Không thân thiện, khó hiểu 
9 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Người dùng dễ điều khiển 
Người dùng ít phải nhớ 
Giao diện toàn vẹn 
10 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Người dùng dễ điều khiển 
Không buộc người dùng phải thực hiện các hoạt động không cần thiết hay không hay không ưa thích 
Tương tác mềm dẽo , người dùng có thể ngắt và undo „ 
Tương tác theo luồng và cho phép tùy biến tương tác 
Che dấu kỹ thuật bên trong 
Tương tác trực tiếp với những đối tượng trên màn hình 
11 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Người dùng ít phải nhớ 
Giảm các yêu cầu cần ng ư ời dùng phải nhớ quá nhiều. 
T ạo những trường hợp mặc định có ý nghĩa 
Shortcut trực quan 
Thể hiện hình ảnh bằng những biểu tượng trong thế giới thực 
 Trình bày thông tin theo diễn tiến động 
12 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Giao diện toàn vẹn 
Cho phép người dùng sử dụng các tác vụ theo ngữ cảnh 
Các giao diện trong ứng dụng phải toàn vẹn 
Mô hình tương tác trước đó được người dùng ưa chuộng thì không nên thay không nên thay đổi trừ khi có một lý do thuy lý do thuyết phục . 
13 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Một số đặc điểm của người sử dụng 
Khả năng nhớ tức thời của con n gười bị hạn chế : 
Họ chỉ có thể nhớ ngay khoảng 7 thông tin . Nếu ta biểu diễn nhiều hơn thì có thể khiến người sử dụng không n hớ hết và gây ra các lỗi . 
Khi xãy ra lỗi, nếu những thông báo không thích hợp có thể làm tăng áp lực lên người sử dụng và gây ra lỗi khác. 
N gười sử dụng có khả năng và sở thích hoàn toàn khác nhau 
Giao diện đa phương tiện dễ thu hút người dùng h ơ n. 
14 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Thói quen của người sử dụng : 
G iao diện phải được xây dựng dựa trên các thuật ngữ gần gũi với ng ư ời dùng hơn là những khái niệm liên quan đến máy tính . 
Ví dụ: 
Nên sử dụng những khái niệm thư, tài liệu, cặp giấy  
	 Không nên sử dụng những khái niệm như thư mục, danh d anh mục  
Thống nhất : các thành phần cùng nhóm chức năng nên cùng định dạng. 
N ếu một yêu cầu được xử lý theo cách thông thường thì người sử dụng có thể dự đoán các thao tác của những yêu cầu tương tự. 
15 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Khả năng phục hồi : hệ thống nên cung cấp một số khả năng phục hồi tới tình trạng trước đó ( undo ) , xác nhận trước khi sửa xóa  
Hướng dẫn người sử dụng : như hệ thống trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến  
Tính đa dạng : hỗ trợ nhiều loại tương tác cho nhiều loại người sử dụng khác nhau. 
16 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
17 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Giao diện không đối xứng 
18 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Các phần tử đ ư ợc tổ chức thành nhóm 
19 
5.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện 
Giao diện sử dụng cửa sổ con 
Phân tích giao diện 
Xác định ng ư ời dùng cuối, những người sẽ tương tác với hệ thống thông qua giao diện; 
Các tác vụ mà người dùng cuối phải thực hiện để phục vụ cho công việc, 
Xác định nội dung sẽ trình bày 
M ôi trường trong đó các nhiệm vụ này sẽ đ ư ợc thực hiện. 
20 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Phân tích người dùng 
Người dùng là ai ? Trình độ người dùng? 
Có k hả năng sử dụng tài liệu hướng dẫn bằng giấy hay cần phải mở lớp huấn luyện? 
Độ t uổi người dùng? 
Người dùng sẽ được lợi như thế nào? 
Người dùng có sử dụng thường xuyên cho công việc hay không? 
Nếu người dùng gây ra lỗi thì hậu quả như thế nào 
21 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Phân tích tác vụ và mô hình 
Trong tình huống đặc trưng thì người dùng thực hiện công việc gì? 
Tác vụ và các tác vụ con? Luồng công việc? 
Hệ thống cấp bậc của tác vụ? 
Các Use case xác định những tương tác cơ bản 
Xác định những công việc lọc ra những tác vụ tương tác 
Hình thành những đối tượng nhận diện ra đố i tượng giao tiếp (classes) 
Phân tích luồng công việc xác định cách thức công việc được hoàn tất 
22 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Phân tích nội dung thể hiện bằng hình ảnh 
Việc bố trí màn hình theo loại dữ liệu 
Người dùng có thể tùy biến màn hình? 
Phân chia những báo cáo sao cho dễ hiểu 
Sử dụng n hững kỹ thuật thể hiện thông tin tóm tắt trong việc thu thập dữ liệu 
Dữ liệu ra cần định dạng phù hợp với thiết bị 
23 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Các thành phần trong thiết kế giao diện 
The complete UI complete 
Page layout 
Forms and input 
Tables 
Direct data manipulation 
Navigation 
Searching 
Page elements 
e-Commerce 
24 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thiết kế giao diện chính : hệ thống menu có thể chia làm 3 loại 
Menu hướng chức năng : nhóm chức năng tương ứng với các loại yêu cầu 
Tổ chức : chứa chức năng liên quan đến tổ chức cùa doanh nghiệp 
Lưu trữ: chứa chức năng liên quan đến lưu trữ và quản lý dữ liệu , 
Tra cứu: gồm các chức năng liên quan đến tìm kiếm, tra cứu 
Menu hướng đối tượng : nhóm chức năng tương ứng với các lớp đối tượng . Một nhóm chức năng tương ứng với đối tượng thế giới thực. 
Menu Hướng quy trình : gốm các chức năng liên quan đến các quy trình của tổ chức. 
25 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thiết kế giao diện tra cứu : 
Tiêu chuẩn tra cứu : Gồm biểu thức luận lý, cây, tích hợp 
Kết quả tra cứu : Gồm thông báo, danh sách 
Thao tác người dùng : Giúp người dùng nhập giá trị cho các tiêu chuẩn tra cứu, xem chi tiết các kết quả tra cứu. 
26 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thiết kế giao diện tra cứu : 
Ví dụ: màn hình tra cứu 
27 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thiết kế giao diện tra cứu : 
Ví dụ: Kết quả tra cứu 
28 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thiết kế màn hính nhập liệu: chứa các thành phần giúp ng ư ời dùng nhập các thông tin, từ khóa, phục vụ tra cứu thông tin, hoặc các thành phần giúp nhập thông tin l ư u trữ. 
Các phần tử hỗ trợ nhập liệu trên giao diện phải có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu 
Các phần tử hỗ trợ tính toán phải đúng theo nghiệp vụ của hệ thống 
29 
5.3. Quy trình thiết kế giao diện 
Thời gian đáp ứng 
Những tiện ích trợ giúp 
Khả năng xử lý lỗi 
Menu và lệnh 
Khả năng truy cập ứng dụng 
Quốc tế hóa (Internationalization) 
30 
5.4 Tiêu chí đánh giá thiết kế 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_phan_mem_thiet_ke_giao_dien.pptx