Bài giảng Chăn nuôi thú y
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Trang bị những kiến thức cơ bản về chăn nuôi, thú y.
- Tầm quan trọng và hướng chăn nuôi phù hợp với Mục đích sản xuất và giai đoạn
phát triển của chăn nuôi.
- Có ý thức học tập, tìm hiểu tài liệu, tham quan thực tế, gắn với học tập kinh nghiệm
của địa phương.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1.1. Vị trí, tầm quan trọng của ngành Chăn nuôi thú y
1.1.1. Ngành chăn nuôi cung cấp thịt
Ngành chăn nuôi thú y là ngành mang lại nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho con người
như: Thịt lợn, thịt bò, thịt cá là nguồn cung cấp không thể thiếu cho đời sống của con
người và là nguồn lực phát triển chính của người chăn nuôi.
Thịt gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản.là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng không
thể thiếu cho sự phát triển của con người, là nguồn cung cấp thực phẩm cho nhiều ngành
công nghiệp chế biến
1.1.2. Ngành chăn nuôi cung cấp trứng
Trứng gia cầm có giá trị dinh dưỡng cao, là sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cho
người chăn nuôi.
1.1.3. Cung cấp sữa
Sữa là loại thực phẩm cao cấp: Hoàn chỉnh về dinh dưỡng và dễ tiêu hoá. Sữa là loại
thực phẩm quý đối với con người, đặc biệt là đối với trẻ em, người già yếu, ốm đau, người
lao động nặng nhọc hoặc làm việc trong môi trường độc hại. Nó đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể, đặc biệt là canxi, phốtpho và vitamin.
1.1.4. Cung cấp sức kéo
Trâu bò là loại gia súc được chăn nuôi phổ biến ở nước ta, phù hợp với điều kiện khí
hậu và sự phát triển của ngành nông nghiệp.
Ở Việt Nam mặc dù đã có đầu tư cơ khí hoá nhưng ở mức độ rất hạn chế, công việc
làm đất vẫn thu hút gần 71% trâu và 38% bò trong toàn quốc, đáp ứng trên 70% sức kéo
trong nông nghiệp.
Ngoài ra trâu bò còn được sử dụng để vận chuyển, lợi thế là hoạt động trên nhiều địa
bàn và sử dụng nguồn thức ăn và phế phụ phẩm công nông nghiệp tại chỗ một cách tối đa.
1.1.5. Cung cấp nguồn phân bón.
Phân trâu bò là loại phân hữu cơ có khối lượng và giá trị đáng kể, hàng ngày mỗi con
trâu bò trưởng thành thải ra 10- 20 kg phân, một năm thải ra 3-5 tấn phân nguyên chất.
Ở nước ta phân trâu bò được sử dụng làm phân bón cho trồng trọt rất phổ biến, đáp
ứng 50- 70% nhu cầu phân hữu cơ trong nông nghiệp.
Phân gia súc, gia cầm góp phần đáng kể trong sản xuất nông nghiệp. Là nguồn cung
cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng. Lượng phân thu được từ chăn nuôi đã đáp
4ứng tới 70% nhu cầu phân hữu cơ cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Phân gia súc, gia cầm
là loại phân hữu cơ có giá trị và chiếm tỉ trọng đáng kể trong các loại phân bón sử dụng cho
ngành trồng trọt ở nước ta.
- Ngoài ra ngành chăn nuôi còn cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
và tiểu thủ công nghiệp. Da trâu bò là loại mặt hàng rất quan trọng để xuất khẩu cũng như để
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp địa phương. Người ta dùng da để sản xuất đế giầy,
thắt lưng, yên xe., là nguyên liệu cho các nhà máy thuộc da. Sừng trâu bò là nguyên liệu để
chê biến các đồ thủ công mỹ nghệ như: lược, cúc áo, trâm cài, đồ trang trí. Sản phẩm dư
thừa tại khu công nghiệp giết mổ làm sản phẩm chế biến thức ăn chăn nuôi
Như vậy chúng ta có thể thấy ngành chăn nuôi có vai trò vô cùng to lớn trong đời
sống của con người.
1.2. Mục tiêu môn học
- Trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng về chăn nuôi, thú y. Kỹ thuật
chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Ứng dụng được các biện pháp kỹ thuật trong quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao.
- Thực hiện được các công việc chọn giống, chăm sóc, nuôi dưỡng và tiêm phòng
điều trị một số bệnh thường gặp đối với chăn nuôi có hiệu quả.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tác phong công nghiệp, an toàn lao động.
1.3. Nội dung môn học
Bài 1. Giới thiệu chung về Chăn nuôi thú y
Bài 2. Kỹ thuật nuôi trâu bò
Bài 3. Kỹ thuật nuôi lợn
Bài 4. Kỹ thuật nuôi gà
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Em hãy trình bày vị trí, tầm quan trọng của ngành Chăn nuôi thú y?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi thú y
Trình tự thực hiện: QUY TRÌNH KỸ THUẬT DÙNG THUỐC CHỮA BỆNH CHO VẬT NUÔI TT Nộidung Dụng cụ, vật tư Phương pháp thao tác Yêu cầu kỹ thuật 1 Bước 1: Liệt kê các nhóm thuốc thường dùng Thuốc thú y các loại - Quan sát, đọc tên , phân loại các nhóm thuốc - Phân loại thành các nhóm: + Kháng sinh + Vitamin, khoáng + Trị ký sinh trùng + Chống viêm, hạ sốt + Sát trùng cục bộ + Dung dịch truyền - Đọc tên, phân loại chính xác các nhóm thuốc dùng trong thú y - Nhóm kháng sinh: Peniciline, Ampicilin, Colistin, Tylosin, Oxytetracylin, Streptomycin ... - Nhóm Vitamin, khoáng: Vitamin C, B, D, E, A ..., Khoáng như dung dịch điện giải, Gluco, tiêm sắt, đá liếm cho trâu, bò. - Nhóm thuốc trị ký sinh trùng: Levamisol, Ivermectin, Menbendazol, Dertil B, Tolzan F, Azidin, Hantox, Ivezmectin - Nhóm sát trùng cục bộ: Thuốc tím (KMNO4), Xanhmetylen1%, Cồn Iot 2 -7 %, Oxy già ( H2O2), Axit Boric 1 - 3%, nước muối, nước quả chua - Nhóm thuốc chống viêm, hạ sốt: Analgin, Dexamethansone - Nhóm dung dịch truyền: Nước muối sinh lý( Natri clorua 0,9%), Glucoza 5 % 2 Bước 2: Kiểm tra lọ Thuốc thú y các loại - Kiểm tra thông tin trên nhãn thuốc + Tên thuốc - Đọc, hiểu thông tin trên nhãn - Phân biệt được thuốc tốt, thuốc đã hư hỏng 61 thuốc trước khi sử dụng + Thành phần, số lượng (ml,mg,g...) + Công dụng, cách sử dụng + Hạn sử dụng, tên nhà sản xuất, số lô - Kiểm tra trạng thái, màu sắc của thuốc - Chỉ sử dụng thuốc đảm bảo chất lượng 3 Bước 3: Tính liều lượng sử dụng Thuốc thú y các loại - Ước tính trọng lượng cơ thể vật nuôi - Xác định liều thuốc cần dùng . - Xác định liều thuốc cần dùng cho vật nuôi trong 1 ngày. - Xác định lượng thuốc cho một liệu trình - Ước tính chính xác trọng lượng cơ thể vật nuôi - Tính chính xác liều thuốc sử dụng cho vật nuôi đạt hiệu quả cao 4 Bước 4: Sử dụng và bảo quản Thuốc thú y các loại - Bảo quản, sử dụng thuốc thú y đúng yêu cầu - Bảo quản thuốc đúng yêu cầ kỹ thuật của nhà sản xuất + Để nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp + Trước khi sử dụng phải đọc kỹ nhãn thuốc, hạn sử dụng, chỉ sử dụng thuốc còn nguyên bao bì, nhãn mác + Không vứt bừa bãi lọ thuốc đã sử dụng - Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng - Dùng đúng thuốc, đúng bệnh - Xử lý thuốc thừa, vỏ thuốc đúng quy định 5. Tổ chức thực hiện: Chia nhóm thực hành tại hiện trường. Thực hành thành thạo các bước và liệt kê được các nhóm thuốc. Sau khi thực hành xong học sinh phải thực hiện bảo quản thuốc, xử lý thuốc thừa đúng yêu cầu kỹ thuật. 62 BÀI 4: CÁCH KHÁM BỆNH CHO VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU - Phân biệt được gia súc ốm với gia súc khoẻ qua các biểu hiện không bình thường. - Biết cách cố định và khám bệnh cho vật nuôi II. THỰC HÀNH 1. Địa điểm thực hiện: Phòng học chuyên môn. 2. Thời gian thực hiện: 4 giờ 63 3. Điều kiện thực hiện: Đã chuẩn bị hiện trường, dụng cụ lao động (Gióng cố định, dây buộc, kéo, panh kẹp...), quần áo bảo hộ lao động (Khẩu trang, găng tay, áo blu), vật tư (Gia súc, gia cầm). 4. Trình tự thực hiện: QUY TRÌNH KHÁM BỆNH CHO VẬT NUÔI TT NỘIDUNG DỤNG CỤ, VẬT TƯ PHƯƠNG PHÁP THAO TÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT. 1 Bước 1: Hỏi chủ vật nuôi Vật nuôi - Hỏi thông tin về con vật - Hỏi biểu hiện của bệnh - Hỏi thông tin về môi trường xung quanh - Hỏi nguồn gốc vật nuôi: Loài, giống, xuất xứ - Tuổi vật nuôi trưởng thành hay đã già? - Tình trạng hiện tại: Còn ăn hay bỏ ăn? Đi lại được hay không? - Hỏi biểu hiện của bệnh: Xảy ra khi nào? Triệu chứng? Có con nào chết chưa, bệnh đã từng xảy ra ở gia đình chưa? Các vật nuôi khác có bị không, vật nuôi nhà hàng xóm có bị bệnh như thế không? - Hỏi thông tin môi trường xung quanh: thức ăn, nước uống có đầy đủ, sạch sẽ không? Có thay đổi thức ăn không? Chuồng nuôi có khô ráo, sạch sẽ không? - Có nhập đàn vật nuôi từ nơi khác về không? Có đoàn tham quan không? - Đã tiêm phòng vacxin cho vật nuôi chưa? Tiêm những loại nào? - Đã điều trị bằng thuốc chưa, thuốc gì, liều lượng? 2 Bước 2: Quan sát bên ngoài con vật Vật nuôi - Tình trạng hiện tại: + Tư thế của con vật + Phản xạ của con vật - Lông, da - Tư thế của con vật: đi đứng có bình thường không? Có chân nào bị liệt, bị đau không? - Con vật gầy hay béo? Tỉnh táo hay mệt mỏi ủ rũ? - các lỗ tự nhiên có dịch viêm 64 ốm - Hô hấp - Kiểm tra phân, nước tiểu chảy ra không? - Lông, da: Mượt hay xơ xác? Sạch hay bẩn? Có tổn thương, viêm loét, kí sinh trùng ngoài da không? - Hô hấp: Con vật thở như thế nòa? Có khó thở, ho không? Nhịp thở nhanh hay chậm? - Kiểm tra phân: Trạng thái, màu sắc, mùi, trong phân có lẫn máu, mủ, giun sán, màng ngầy không? - Kiểm tra nước tiểu: Màu sắc có thay đổi không? Trong nước tiểu có lẫn máu, mủ không? 3 Bước 3: Cố định vật nuôi Gióng cố định, dây buộc, vật nuôi - Đối với trâu, bò: Đóng gióng hoặc dùng dây kéo ngã vật nuôi - Đối với lợn: Dùng dây buộc hoặc ép ván - Đối gia cầm: dùng dây, giữ bằng tay. - Đóng gióng: Gióng có thể bằng sắt hoặc tre, gỗ. Gióng hình chữ nhật hoặc chữ A. - Dùng dây kéo ngã vật nuôi: Dùng dây thừng cố định cả mâm và sừng. Dùng 1 dây thừng khác luồn vào thân trâu bò thành 3 vòng. Kéo đồng thời 2 dây về phía đầu và đuôi để con vật ngã từ từ. - Đối với lợn to ép ván vào góc chuồng hoặc dùng dây cố định. - Lợn con: Nhấc hai chân sau lên áp sát bụng lợn con vào người. 4 Bước 4: Khám trực tiếp vật nuôi Vật nuôi đã cố định. Nhiệt kế, panh kẹp, kéo, găng tay. - Kiểm tra thân nhiệt - Sờ nắn, khám các cơ quan - Dùng nhiệt kế kiểm tra thân nhiệt xem có bị sốt không? - Cách đo thân nhiệt: Trước tiên vẩy nhiệt kế cho cột thủy ngân xuống hết. Bôi chất làm trơn (xà phòng) vào đầu nhiệt kế. Đưa nhiệt kế vào hậu môn giữ trong khoảng 3 phút, lấy ra đọc kết quả. - Cách đọc kết quả: Cầm chắc nhiệt kế trong tay, nghiêng đi nghiêng lại để có thể nhìn thấy độ cao của cột thủy ngân. Độ cao của cột thủy ngân ứng với nhiệt độ trên vạch là thân nhiệt của vật nuôi. - Sờ, nắn khám các cơ quan: Sờ 65 nắn nơi bị sưng, phù hoặc tổn thương. Sờ nắn các hạch gần nơi sưng đau. - Khám phần đầu: Khám miệng xem có dị vật, viêm loét không? Mắt, mũi xem có sưng, viêm, dị vật không? - Khám phần chân: Gầm bàn chân, kẽ móng, vành móng có dị vật, sưng, tổn thương, mụn nước không? - Khám cơ quan sinh dục: Có dịch viêm, mủ chảy ra không? Gia súc đẻ có bị sót nhau, lộn tử cung không? Bầu vú có sưng nóng, đỏ, đau, có mủ không? 5. Tổ chức thực hiện: Chia nhóm thực hành tại hiện trường. Thực hành thành thạo các bước và liệt kê được các nhóm thuốc. Sau khi thực hành xong học sinh phải thực hiện bảo quản thuốc, xử lý thuốc thừa đúng yêu cầu kỹ thuật. BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, GIẢI PHẪU CỦA GÀ VÀ CÁCH MỔ KHÁM I. MỤC TIÊU - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản về giải phẫu, sinh lý của gà. - Kiểm tra lâm sàng và đánh giá được đặc điểm của gà khoẻ mạnh - Mổ khám, quan sát và kết luận được các đặc điểm bệnh lý của gà - Đảm bảo độ chính xác, an toàn cho người II. THỰC HÀNH 1. Địa điểm thực hiện: Phòng học chuyên môn. 2. Thời gian thực hiện: 4 giờ 3. Điều kiện thực hiện Đã chuẩn bị hiện trường, dụng cụ lao động (Panh kẹp, khay inox, dao mổ, cân ...), quần áo bảo hộ lao động (Khẩu trang, găng tay, áo blu), vật tư (Gà ≥ 1,5kg, thuốc sát trùng). 4. Trình tự thực hiện: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT TT NỘI DỤNG CỤ, VẬT PHƯƠNG PHÁP THAO TÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT. 66 DUNG TƯ 1 Bước 1: Cắt tiết gà Gà ≥ 1,5 kg, dao, kéo. - Dùng dao sắc hoặc kéo cắt tĩnh mạch cổ - Cắt chính xác vào tĩnh mạch cổ của gà đảm bảo máu chảy ra hết. 2 Bước 2: Làm ướt lông Gà, cồn sát trùng - Dùng cồn phun hoặc xoa ướt lông gà - Xoa, phun ướt đều toàn bộ lông gà bằng cồn đúng yêu cầu kỹ thuật. 3 Bước 3: Lột da ngực, da đùi Khay inox, gà, panh kẹp, kéo, dao. - Dùng kéo cắt đứt da dưới xương ức, sau đó dùng tay lột ngược về phía trước và sang 2 bên. Bẻ doãng hai khớp đùi - Kiểm tra triệu chứng dưới da, cơ ngực, cơ đùi - Lột toàn bộ da ngực và da đùi, không bị rách, bẩn, đảm bảo đúng kỹ thuật. - Kiểm tra xem có xuất huyết dưới da không? Có xuất huyết cơ ngực, cơ đùi không? Bề mặt cơ có bị khô không? - Nếu dưới da có điểm hoặc đám màu đỏ thì gà bị xuất huyết dưới da - Tương tự đối với cơ ngực và cơ đùi nếu có điểm, đám màu đỏ trên cơ là bị xuất huyết. 4 Bước 4: Kiểm tra cơ quan nội tạng(trừ hệ tiêu hóa) Gà đã mổ, panh kẹp, khay inox - Mổ lật ngực: dùng kéo cắt, 2 bên sườn cắt rời khớp xương đòn. - Tách riêng hệ tiêu hóa ra một bên (kiểm tra sau) - Kiểm tra khí quản - KT Phổi - KT Tim - KT Gan, lách - KT Thận - KT Buồng trứng, ống dẫn trứng - Kiểm tra các cơ quan bộ phận phân biệt được trạng thái bình thường và bất thường của chúng - Đưa ra được kết luận chẩn đoán chính xác - Kiểm tra khí quản: có dịch nhày không? Tụ huyết, xuất huyết không? Có giun không? - KT Phổi: Cứng hay mềm? Tụ huyết, xuất huyết không? - KT Tim: Màu sắc, tích nước bao tim không? Xuất huyết không? - KT Gan, lách: Có sưng không, có điểm hoại tử không? - KT Thận: Có sưng, tụ huyết, bạc màu không? - KT Buồng trứng, ống dẫn 67 trứng: Trứng non bị méo mó, bên trong có màu xanh đen không? Ống dẫn trứng có bị biến dạng, hoại tử không? 5 Bước 5: Kiểm tra hệ tiêu hóa Hệ tiêu hóa của gà, panh kẹp, kéo, dao, khay inox - Kiểm tra thực quản - Diều - Dạ dày tuyến - Dai dày cơ - Ruột - Manh tràng - Túi Fabricius - Lỗ huyệt - Kiểm tra hệ tiêu hóa, phân biệt được trạng thái bình thường và bất thường. - KT Thực quản: Có xuất huyết, có giun không? - KT Diều: Có xuất huyết, dị vật không - KT Dạ dày tuyến: Có giun sán, xuất huyết không? - KT Dạ dày cơ: Có xuất huyết, loét không? - KT ruột: Có giun sán, tụ huyết, xuất huyết, nốt loét không? - KT Manh tràng: Có xuất huyết, sưng không? Phân có lẫn máu không? - KT Túi huyệt: Có sưng, xuất huyết không? Có sán lá không? - KT Lỗ huyệt: Có xuất huyết, phân có dính bết vào lỗ huyệt không? 6 Bước 6: Vệ sinh, tiêu độc Dụng cụ các loại, gà mổ khám - Dụng cụ rửa sạch, sát trùng - Phủ tạng, chất thải đem chôn. - Phòng thực hành - Rửa sạch dụng cụ bằng xà phòng sau đó hấp luộc để nguội lau khổ rồi bảo quản - Toàn bộ chất thải và phủ tạng của gà đem chôn - Đảm bảo an toàn vệ sinh thú y 5. Tổ chức thực hiện: Chia nhóm thực hành tại hiện trường. Thực hành thành thạo các bước và phân biệt được triệu chứng bình thường và bất thường của cơ quan nội tạng. 68 MỤC LỤC Lời nói đầu Hướng dẫn nghiên cứu giáo trình chăn nuôi thú y Bài 1: Giới thiệu chung về 1.1. Vị trí, tầm quan trọng của ngành chăn nuôi thú y 1.1.1. Ngành chăn nuôi cung cấp thịt: 1.1.2. Ngành chăn nuôi cung cấp Trứng 1.1.3. Cung cấp sữa 1.1.4. Cung cấp sức kéo 1.1.5. Cung cấp nguồn phân bón. 1.2. Mục tiêu môn học 1.3. Nội dung môn học Bài 2: Kỹ thuật nuôi trâu, bò. 2.1. Đặc điểm một số giống trâu bò 2.1.1. Giống bò vàng Việt Nam 2.1.1.1. Bò Thanh Hoá 2.1.1.2. Bò nghệ An 2.1.2 . Bò Sind 2.1.3. Bò Hà Lan 2.1.4. Giống Trâu 2.1.4.1. Trâu ngố 2.1.4.2. Trâu gié 2.1.5. Phương hướng công tác giống trâu bò 2.1.5.1. Đối với bò 2.1.5.2. Đối với trâu 2.2. Thức ăn cho trâu bò 2.2.1. Trồng cỏ Ghi nê 2.2.2. Trồng cỏ Voi 2.2.3. Dự trữ rơm 2.2.4. Ủ xanh thức ăn 2.3. Chăn nuôi trâu bò đực giống 2.3.1. Chọn trâu bò đực giống 2.3.1.1. Chọn trâu giống 2.3.1.2. Chọn bò giống 2.3.2. Nuôi dưỡng trâu bò giống. 2.3.2.1. Định khẩu phần ăn 2.3.2.2. Quản lý chăm sóc 2.3.2.3. Sử dụng 2.4. Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản Trang 4 4 4 4 4 4 4 5 5 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 8 8 8 10 10 10 10 10 10 10 10 10 11 69 2.4.1. Tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn 2.4.2. Chăm sóc trâu bò chửa đẻ 2.4.2.1. Thời kỳ chửa, sắp đẻ 2.4.2.2. Thời kỳ sau đẻ 2.4.3. Nuôi dưỡng bê nghé sơ sinh 2.4.3.1. Giai đoạn từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi 2.4.3.1. Giai đoạn từ 7 tháng đến 24 tháng 2.5. Chăn nuôi trâu bò thịt 2.5.1. Đặc điểm của ngành chăn nuôi trâu bò thịt ở nước ta 2.5.2. Chọn trâu bò thịt 2.5.3. Nuôi dưỡng và chăm sóc 2.5.3.1. Giai đoạn từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi 2.5.3.2. Giai đoạn từ 7 đến 24 tháng tuổi. 2.5.4. Nuôi vỗ béo trâu bò (từ 21 đến 24 tháng tuổi). 2.5.5. Nuôi vỗ béo trâu bò loại thải 2.6. Phòng và trị một số bệnh ở trâu bò 2.6.1. Bệnh Nhiệt thán 2.6.2. Bệnh Tụ huyết trùngtrâu bò 2.6.3. Bệnh Trướng hơi dạ cỏ Bài 3: Kỹ thuật nuôi lợn 3.1. Đặc điểm một số giống lợn nuôi ở VN 3.1.1. Lợn Móng Cái 3.1.1.1. Nguồn gốc 3.1.1.2. Đặc điểm ngoại hình 3.1.1.3. Sức sản xuất 3.1.2. Lợn Đại bạch 3.1.2.1. Nguồn gốc 3.1.2.2. Đặc điểm ngoại hình 3.1.2.3. Sức sản xuất 3.1.3. Lợn lan drát 3.1.3.1. Nguồn gốc 3.1.3.2. Đặc điểm ngoại hình 3.1.3.3. Sức sản xuất 3.2. Chăn nuôi lợn thịt 3.2.1. Chọn lợn để nuôi thịt 3.2.1.1. Chọn giống 3.2.1.2. Chọn lợn về ngoại hình 3.2.2. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn thịt 3.2.2.1. Giai đoạn lợn từ cai sữa đến 30 Kg 3.2.2.2. Giai đoạn lợn từ 31- 60 kg 11 11 11 12 13 14 14 14 14 14 14 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 16 16 17 18 18 18 18 18 18 18 18 18 19 19 70 3.2.2.3. Giai đoạn nuôi vỗ béo từ 61 đến 100 Kg. 3.2.3. Chuồng trại, qui trình chăm sóc, vệ sinh thú y 3.2.3.1. Chuồng trại 3.2.3.2. Chăm sóc 3.3. Chăn nuôi lợn đực giống 3.3.1. Chọn lợn đực giống 3.3.2. Dinh dưỡng cho lợn đực giống 3.3.3. Chuồng trại, chăm sóc và vệ sinh thú y 3.3.4. Sử dụng lợn đực giống 3.3.4.1. Tuổi sử dụng 3.3.4.2. Thời hạn sử dụng 3.3.4.3. 3.3.4.3. Chế độ khai thác. 3.4. Chăn nuôi lợn nái 3.4.1. Chọn lợn nái 3.4.2. Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho lợn nái 3.4.3. Chăm sóc lợn nái 3.4.3.1. Vận động, tắm chải, vệ sinh chuồng trại 3.4.3.2. Đỡ đẻ cho lợn 3.5. Một số biện pháp phòng trừ bệnh ở lợn 3.5.1. Bệnh dịch tả lợn 3.5.2. Tụ huyết trùnglợn 3.5.3. Bệnh lép tô ở lợn Bài 4. Kỹ thuật nuôi gà 4.1.Một số giống gà đang nuôi phổ biến hiện nay 4.1.1. Gà ri 4.1.2. Gà Lơ go 4.1.3. Gà Hybrô 4.1.4. Gà Tam Hoàng 4.2. Các hình thức nuôi gà hiện nay 4.2.1. Nuôi kiểu chăn thả cổ truyền 4.2.2. Nuôi nhốt 4.2.2.1. Nhốt trên lồng 4.2.2.2. Nuôi trên sàn 4.2.2.3. Nuôi trên nền 4.2.2.4. Nuôi kết hợp sàn – nền. 4.3. Kỹ thuật úm gà con 4.3.1. Những điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến gà con 4.3.1.1. Nhiệt độ 4.3.1.2. Độ ẩm 4.3.1.3. Mật độ 19 19 19 19 20 21 23 71 4.3.2. Chuẩn bị chuồng trại 4.3.3. Chọn gà con 4.3.4. Thức ăn cho gà con 4.4. Nuôi gà thịt 4.4.1. Một số yêu cầu khi nuôi gà thịt 4.4.2. Chọn gà nuôi thịt 4.4.3. Chăm sóc và nuôi dưỡng 4.4.3.1. Thức ăn 4.4.3.2. Nước uống 4.5. Nuôi gà mái đẻ 4.5.1. Một số điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến gà mái 4.5.1.1. Nhiệt độ 4.5.1.2. Độ ẩm 4.5.1.3. ánh sáng 4.5.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc 4.5.2.1. Thức ăn cho gà đẻ 4.5.2.2. Định mức thức ăn cho gà đẻ. 4.6. Một số biện pháp phòng trừ bệnh ở gà 4.6.1. Bệnh cúm H5N1 4.6.2. Bệnh cầu trùng gà 4.6.3. Bệnh newcatsơn 4.6.4. Bệnh Tụ huyết trùnggà Tài liệu tham khảo 72
File đính kèm:
- bai_giang_chan_nuoi_thu_y.pdf