Bài giảng An toàn điện - Chương 3: Bảo vệ nối đất
Giảm điện áp tiếp xúc đến mức an toàn khi có sự cố
chạm vỏ thiết bị → Tạo ra một con đường để dòng điện
sự cố chạy qua dễ dàng.
Bảo vệ bằng cách nối đất là một biện pháp bảo vệ cổ
điển nhưng rất phổ biến vì nó đơn giản và kinh tế.
Hệ thống nối đất vận hành
là hệ thống nối đất được
thực hiện theo yêu cầu đòi
hỏi của thiết bị điện để cho
thiết bị điện có thể vận
hành.
Hệ thống nối đất bảo vệ là hệ
thống được thực hiện theo yêu
cầu an toàn sử dụng thiết bị
điện, để đề phòng tai nạn do vỏ
thiết bị có điện áp.
Hệ thống nối đất chống sét là
hệ thống khi có sét thì lượng
điện đo sét tạo ra sẽ được hệ
thống thu và đưa xuồng đất
qua hệ thống nối đất.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn điện - Chương 3: Bảo vệ nối đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn điện - Chương 3: Bảo vệ nối đất
1LOGO 1 2 CÁC NỘI DUNG SẼ NGHIÊN CỨU 1. Khái niệm chung 2. Các hệ thống nối đất chuẩn 3. Điện trở suất của đất 4. Loại nối đất 5. Các kiểu nối đất 6. Qui định về điện trở nối đất tiêu chuẩn 3 1. Khái niệm chung 1.1. Mục đích nối đất 1.2. Phân loại hệ thống nối đất 4 Giảm điện áp tiếp xúc đến mức an toàn khi có sự cố chạm vỏ thiết bị → Tạo ra một con đường để dòng điện sự cố chạy qua dễ dàng. Bảo vệ bằng cách nối đất là một biện pháp bảo vệ cổ điển nhưng rất phổ biến vì nó đơn giản và kinh tế. 1.1. Mục đích nối đất 25 1.2.1. Hệ thống nối đất vận hành 1.2.2. Hệ thống nối đất bảo vệ 1.2.3. Hệ thống nối đất chống sét 1.2. Phân loại hệ thống nối đất 6 Hệ thống nối đất vận hành là hệ thống nối đất được thực hiện theo yêu cầu đòi hỏi của thiết bị điện để cho thiết bị điện có thể vận hành. 1.2.1. Hệ thống nối đất vận hành 7 Hệ thống nối đất bảo vệ là hệ thống được thực hiện theo yêu cầu an toàn sử dụng thiết bị điện, để đề phòng tai nạn do vỏ thiết bị có điện áp. 1.2.2. Hệ thống nối đất bảo vệ 8 1.2.3. Hệ thống nối đất chống sét Hệ thống nối đất chống sét là hệ thống khi có sét thì lượng điện đo sét tạo ra sẽ được hệ thống thu và đưa xuồng đất qua hệ thống nối đất. 39 2. Các hệ thống nối đất chuẩn 2.1. Giới thiệu 2.2. Hệ thống TT 2.3. Hệ thống IT 2.4. Hệ thống TN-S 2.5. Hệ thống TN-C 2.6. Hệ thống TN-S-C 2.7. Qui định về dây PE và PEN 10 Theo tiêu chuẩn IEC 60364-3, hệ thống điện được định nghĩa bằng 2 chữ cái, đó là hệ thống TT, IT, TN. Bên cạnh hai chữ cái, còn dùng thêm một hoặc 2 chữ cái nữa để chỉ cách bố trí dây trung tính và dây bảo vệ: TN-C, TN-S, TN-C-S. 2.1. Giới thiệu Chữ thứ nhất: thể hiện tính chất của trung tính nguồn, thể hiện mối quan hệ nguồn điện và hệ thống nối đất. Chỉ rõ tình trạng điểm trung tính của lưới điện đối với đất. • T: Nối đất trực tiếp (Terrestrial) • I: Tất cả các phần mang điện cách ly với đất hoặc một điểm được nối đất thông qua một trở kháng (Insulated). 2.1. Giới thiệu Chữ thứ hai: thể hiện hình thức bảo vệ, xác định mối quan hệ của các phần dẫn điện lộ ra ngoài của hệ thống, mạng điện lắp đặt và hệ thống nối đất. • T: Vỏ kim loại của thiết bị sử dụng điện được nối đến hệ thống nối đất. • N: Vỏ kim loại của thiết bị sử dụng điện được nối với dây trung tính. 2.1. Giới thiệu 4 Chữ thứ ba: liên quan đến mạng điệnTN • C: dây dẫn bảo vệ PE và dây dẫn trung tính N được hỗn hợp hay hòa lẫn vào nhau, mà người ta thường gọi là PEN. • S: dây dẫn bảo vệ PE và dây dẫn trung tính N được tách biệt. 2.1. Giới thiệu 2.2. Hệ thống TT Ý nghĩa: Mạng điện TT tức là mạng điện 3 pha trung tính nguồn hay còn gọi là trung tính vận hạnh (N) nối đất và vỏ thiết bị nối trung tính bảo vệ (PE). Thường gọi là mạng 3 pha 4 dây 2.2. Hệ thống TT Các đặc điểm • Sơ đồ rất đơn giản • Sử dụng hai hệ thống nối đất riêng biệt nên cần bảo vệ quá áp • Tiết diện dây PE nhỏ hơn dây trung tính 2.2. Hệ thống TT Các đặc điểm • Trong điều kiện làm việc bình thường, dây PE không có sụt áp. • Trong trường hợp hư hòng cách điện, xung điện áp xuất hiện trên dây PE thấp và các nhiễu điện từ có thể bỏ qua. 52.2. Hệ thống TT Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong • Công nghiệp • Nông nghiệp • Trong xây dựng • , 2.3. Hệ thống IT Ý nghĩa: Mạng điện IT là mạng điện 3 pha trung tính nguồn (N) cách đất. Vỏ các thiết bị được nối lên trung tính bảo vệ (PE). 2.3. Hệ thống IT Các đặc điểm • Vỏ các thiết bị điện và vật dẫn điện tự nhiên của tòa nhà được nối với điện cực nối đất riêng. • Tiết diện dây PE nhỏ hơn dây trung tính • Trong điều kiện làm việc bình thường, dây PE không có sụt áp 2.3. Hệ thống IT Các đặc điểm • Giảm ngưỡng quá áp khi xuất hiện sự cố chạm từ cuộn cao áp sang cuộn hạ áp của máy biến áp nguồn. • Khi hòng cách điện, dòng điện sự cố thứ nhất thường thấp và không gây nguy hiểm. • Khi sự cố thứ hai xảy ra trên pha khác, nó sẽ tạo ra dòng điện ngắn mạch, gây nguy hiểm. 62.3. Hệ thống IT Ứng dụng • Hầm mỏ • Bệnh viện • Chế tạo thuỷ tinh • ,.. 2.4. Hệ thống TN-S Ý nghĩa: là mạng điện 3 pha trung tính vận hành và trung tính bảo vệ yêu cầu tách riêng ngay từ điện chính của nguồn phía sau trạm biến áp. Thường được gọi là mạng 3 pha 5 dây 2.4. Hệ thống TN-S Các đặc điểm • Dòng điện sự cố và điện áp lớn → trang bị thiết bị bảo vệ tự động ngắt nguồn khi có sự cố hỏng cách điện. • Dây PE tách biệt với dây trung tính, không được nối đất lặp lại. 2.4. Hệ thống TN-S Các đặc điểm • Tiết diện dây PE thường được xác định theo dòng sự cố lớn nhất có thể xảy ra. • Trong điều kiện làm việc bình thường, không có sụt áp và dòng điện trên dây PE nên tránh được hiểm họa cháy và nhiễu điện 72.4. Hệ thống TN-S Ứng dụng • Sử dụng cho tải 1 pha • Sử dụng cho tải 3 pha 2.5. Hệ thống TN-C • Ý nghĩa: là mạng điện 3 pha trung tính nguồn (trung tính vận hành) và trung tính bảo vệ nối chung nhau. Được gọi là dây PEN. 2.5. Hệ thống TN-C Các đặc điểm • Sử dụng nhiều điểm nối đất lặp lại → đảm bảo dây PEN được tiếp đất trong mọi trường hợp. • Dòng điện sự cố và điện áp lớn → cần trang bị thiết bị bảo vệ tự động ngắt nguồn khi có sự cố hỏng cách điện. • Trong điều kiện làm việc bình thường, vỏ thiết bị, đất và trung tính có cùng điện áp. 2.5. Hệ thống TN-C Các đặc điểm • Khi hư hỏng cách điện, dòng sự cố gây độ sụt áp nguồn, nhiễu điện từ lớn và khả năng gây cháy cao. • Trường hợp tải không đối xứng, trong dây PEN sẽ xuất hiện dòng điện → Dòng điện này có thể gây nhiễu cho máy tính hay hệ thống thông tin. 82.5. Hệ thống TN-C Ứng dụng: Thường thích hợp cho tải 3 pha hơn tải 1 pha 2.6. Hệ thống TN-C-S • Ý nghĩa: Là mạng 3 pha có đoạn dây trung tính vận hành (N) và trung tính bảo vệ (PE) chung nhau và có đoạn thì hai dây này được yêu cầu tách riêng để cấp nguồn cho tài 1 pha. 2.6. Hệ thống TN-C-S Ứng dụng: được sử dụng cho cả tải 3 pha và tải 1 pha 2.7. Qui định về dây PE và PEN Dây PE • Liên kết các vật tự nhiên và các vỏ kim loại không có điện của các thiết bị để tạo ra lưới điện đẳng áp. • Được nối vào đầu nối đất chính của mạng 92.7. Qui định về dây PE và PEN Dây PE • Được bọc và thường có màu vàng sọc xanh lục • Không có thiết bị đóng cắt • Trong hệ thống IT, TN, dây PE nên đặt gần dây pha → đảm bảo đạt giá trị cảm kháng nhỏ nhất trong mạch sự cố chạm đất. 2.7. Qui định về dây PE và PEN Dây PEN • Dây PEN có chức năng của dây trung tính và dây bảo vệ • Không sử dụng cho cáp di động • Tiết diện không được nhỏ hơn giá trị cần thiết của dây trung tính. 35 3. Điện trở suất của đất 3.1. Điện trở nối đất 3.2. Điện trở suất của đất 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng 36 3.1. Điện trở nối đất Điện trở đất • Điện trở tản của vật nối đất • Điện trở của bản thân cực nối đất • Điện trở của dây dẫn nối đất từ các thiết bị điện đến các vật nối đất. Khi nói đến điện trở nối đất là nói đến điện trở tản của vật nối đất. đ đ đ I UR 10 37 3.2. Điện trở suất của đất Điện trở suất của đất • Điện trở suất của đất quyết định điện trở tản của đất. • Điện trở suất của một khối lập phương đất mỗi cạnh dài 1m. • Đơn vị Ωm (Ωcm) 38 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng 3.3.1 Thành phần của đất 3.3.2. Độ ẩm 3.3.3. Nhiệt độ 3.3.4. Độ nén của đất 39 3.3.1. Thành phần của đất Thành phần của đất • Thành phần đất khác nhau → điện trở suất khác nhau • Đất chứa nhiều muối, axít thì có điện trở suất nhỏ 40 3.3.2. Độ ẩm Độ ẩm • Đất hoàn toàn khô → ρ bằng vô cùng. • Tỉ lệ độ ẩm từ 15% trở lên → ảnh hưởng đến Rđ không đáng kể. • Độ ẩm > 70 - 80% → Rđ có thể tăng lên • Độ ẩm càng tăng thì ρ càng giảm. 11 41 3.3.3. Nhiệt độ Nhiệt độ • Khi nhiệt độ hạ xuống quá thấp sẽ làm cho đất như bị đông kết lại → ρ tăng lên rất nhanh. • T < 1000C thì ρ giảm xuống vì các chất muối trong đất được hòa tan dễ. • T > 1000C nước bị bốc hơi → ρ của nước tăng lên. 42 3.3.4. Độ nén của đất Độ nén của đất • Độ nén của đất cao → ρ giảm • Độ nén của đất thấp → ρ tăng 43 4. Loại nối đất 4.1. Nối đất tự nhiên 4.2. Nối đất nhân tạo 44 4.1. Nối đất tự nhiên Nối đất tự nhiên: Sử dụng các ống dẫn nước, các cọc sắt, các sàn sắt có sẵn trong đất. • Kết cấu nhà cửa • Các công trình có nối đất • Các vỏ cáp trong đất • , 12 45 4.2. Nối đất nhân tạo Nối đất nhân tạo • Đảm bảo giá trị điện trở đất nằm trong giới hạn cho phép và ổn định thời gian lâu dài. • Sử dụng các cọc thép tròn, thép góc, thép ống, thép dẹt ... dài 2 - 5m chôn sâu xuống đất sao cho đầu trên cùng của chúng cách mặt đất 0,5 -0,8m. 46 4.2. Nối đất nhân tạo Nối đất nhân tạo • Các thanh thép dẹp chiều dài không nhỏ hơn 4m và tiết diện không nhỏ hơn 48mm2 cho các trang thiết bị có điện áp < 1000V và không nhỏ hơn 100mm2 cho các trang thiết bị có điện áp >1000V 47 5. Các kiểu nối đất 5.1. Nối đất tập trung 5.2. Nối đất mạch vòng 48 Quy định chung • Đóng nhiều cọc đóng xuống đất • Các cọc nối với nhau bằng các thanh ngang hay cáp đồng trần. • Khoảng cách giữa các cọc thường bằng 2 lần chiều dài của cọc và không nhỏ hơn chiều dài của cọc 5.1. Nối đất tập trung 13 49 Phạm vi sử dụng • Đất ẩm • Điện trở suất thấp • ở xa công trình 5.1. Nối đất tập trung 50 Mạch điện bảo vệ nối đất tập trung • Dòng điện qua người: • Vì g1, g2, gng rất nhỏ so với gđ nên 5.1. Nối đất tập trung Mạch điện tương đương đng ng ng gggg ggU I 21 1.. đ ng ng g ggU I .. 1 51 5.1. Nối đất tập trung Để đảm bảo an toàn cho người • Giảm gng (tăng cường cách điện của người đối với đất) • Giảm g1 (tăng cách điện của dây dẫn) • Tăng gđ (giảm điện trở nối đất) đ ng ngtxcpngng g ggU IvoiURI .. . 1 52 Quy định chung • Các điện cọc nối đất theo chu vi công trình cần bảo vệ • Cách mép ngoài từ 1 đến 1,5 m khi phạm vi công trình rộng 5.2. Nối đất mạch vòng 14 53 Quy định chung • Nối đất mạch vòng còn đặt ngay trong khu vực công trình • Sử dụng ở các thiết bị có điện áp trên 1000V, dòng điện chạm đất lớn. 5.2. Nối đất mạch vòng 54 Mặt cắt nối đất mạch vòng 5.2. Nối đất mạch vòng 55 6. Qui định về điện trở nối đất tiêu chuẩn Đối với thiết bị có điện áp ≤ 1000V • Rnđ ≤ 4Ω khi công suất máy phát hay MBA là ≥ 100KVA • Rnđ ≤ 10Ω khi công suất máy phát hay MBA là < 100KVA Đối với thiết bị có điện áp U > 1000V • Rnđ ≤ 5Ω trong bất cứ thời gian nào trong năm LOGO 56
File đính kèm:
- bai_giang_an_toan_dien_chuong_3_bao_ve_noi_dat.pdf