Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 6: Xác thực danh tính - Bùi Trọng Tùng
Xác thực danh tính là gì?
• Xác thực danh tính là tạo ra liên kết giữa định danh và đối
tượng, thực thể: 2 bước
Chủ thể cung cấp một định danh trong hệ thống
Chủ thể cung cấp thông tin xác thực có thể chứng minh sự liên kết
giữa định danh và chủ thể
• Các phương pháp xác thực chính:
Cái chủ thể biết (What the entity knows)
Cái chủ thể có (What the entity has)
Chủ thể là gì (What the entity is)
Vị trí của chủ thể (Where the entity is)
• Xác thực đa yếu tố: sử dụng >1 yếu tố xác thực
Các thành phần của hệ xác thực
• A: Tập các thông tin đặc trưng mà chủ thể sử dụng để
chứng minh định danh của anh ta
• C: Tập các thông tin mà hệ thống lưu trữ và sử dụng để
xác minh sự đúng đắn của thông tin trong tập A
• F: Tập các hàm sinh C từ A
• L: Tập các hàm xác thực
, }
• S: Tập các hàm lựa chọn cho phép các thực thể tạo hoặc
thay thế các thông tin trong A và C

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 6: Xác thực danh tính - Bùi Trọng Tùng
: Hash(Password, Salt)
16
16
8
Băm mật khẩu với “salt”
• Lưu trữ [salt,Hash(password || salt)
• Ví dụ: Hệ điều hành Linux
username salt hash
bkcs:$1$J54g/weK$aAVR2Nd6opPl9kcUuTTgk.:17422:0:99999:7:::
algorithm Lần cuối thay đổi(tính từ ngày 1/1/1970)
1: MD5-based Số ngày tối thiểu trước khi đổi
2: Blowfish Số ngày tối đa trước khi đổi
5: SHA-256 Số ngày trước khi hết hạn sẽ cảnh báo
6: SHA-512 Ngày hết hạn (tính từ 1/1/1970)
• Lưu trữ trong CSDL
username salt hash
levn iU9KjTeD 5myyo4W7zppTOEdVUeP8/E6Km
tungbt r.PhJ0HG Y.xOpTBqJbWpc3f0uri.g8ErCu4wIiUGq
17
17
Băm mật khẩu với “salt” – Nâng cao an toàn
• Kẻ tấn công có thể tạo ra từ điển mới với các giá trị “salt”
• Băm nhiều lần: hash(hash(..hash(password || salt)))))
Mục đích: làm chậm thời gian tính toán giá trị xác thực làm
chậm thời gian tấn công dò tìm
nhưng kẻ tấn công có thể kiên nhẫn hơn nữa tạo ra từ điển mới
• Băm mật khẩu với một giá trị “pepper” bí mật
Mục đích: ngăn chặn kẻ tấn công tạo ra từ điển mới
• Sử dụng một trong thuật toán bcrypt, scrypt, PBKDF2
thay cho các hàm băm thông thường
18
18
9
Khôi phục mật khẩu
• Làm thế nào để người dùng có thể khôi phục mật
khẩu khi họ quên?
Gửi trực tiếp qua email
Reset qua email
Câu hỏi bí mật
Sử dụng tin nhắn SMS
...
• Lưu ý: xây dựng giao thức an toàn
19
19
Sử dụng câu hỏi bí mật còn an toàn?
• Năm 2008, ứng viên Phó Tổng thống Hoa Kỳ Sarah Palin
bị đánh cắp tài khoản Yahoo Mail
• Năm 2012, ứng viên Tổng thống Mitt Romney bị đánh cắp
tài khoản Hotmail
20
20
10
Một số chính sách sử dụng mật khẩu
• Mục đích: tăng cường an toàn cho hệ xác thực dựa trên
mật khẩu
• Quy định độ dài tối thiểu
• Quy định các ký tự bắt buộc phải sử dụng
• Thay đổi mật khẩu định kỳ
• Hạn chế sử dụng lại mật khẩu cũ trong một khoảng thời
gian nhất định
• Hạn chế số lần thử xác thực
• Tăng thời gian chờ thử xác thực lại
• Yêu cầu đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên
• Tuy nhiên, luôn phải cân nhắc sự trả giá cho tính tiện lợi
21
21
3. MỘT SỐ GIAO THỨC XÁC THỰC
22
22
11
Giao thức PAP
• Password Authentication Protcol
• Được sử dụng trong giao thức mạng PPP trước đây
• Nội dung:
(1) U S: ID || Password
(2) Server kiểm tra trong CSDL
S U: ACK/NAK
• Không an toàn
23
23
Xác thực 1 chiều dựa trên hệ mật mã KĐX
• Giả sử 2 bên đã trao đổi một giá trị khóa bí mật KS
(1) U S: Request
(2) S U: Challenge
(3) U S: f(Pass, Challenge)
Hàm f: có thể là các hàm mã hóa KĐX, hàm băm
Pass : mật khẩu
• Bài tập: Phân tích các điểm yếu của sơ đồ này
24
24
12
Xác thực 1 chiều dựa trên hệ mật mã KCK
ISO/IEC 9798-3 / FIPS-196
(1) A B: Request
(2) B A: TokenID || NB
(3) A B: TokenID || CertA || TokenAB
TokenID: chứa thông tin của phiên
TokenAB = NA || NB || E(KRA, NA || NB)
25
25
Giao thức CHAP
• Challenge Handshake Authentication Protocol
(1) U S: Request
(2) S U: Challenge
(3) U S: ID || Hash(ID || Hash(Password) || Challenge)
(4) Server kiểm tra
S U: ACK / NAK
• Challenge: chuỗi ký tự ngẫu nhiên
• Hash: MD5
26
26
13
Giao thức EAP
• Extensible Authentication Protocol
• Có khoảng 40 biến thể kết hợp thêm nhiều cơ chế khác
nhau:
EAP-MD5: tương tự CHAP
EAP-TLS, EAP-TTLS, PEAP: kết hợp TLS
EAP-POTP: kết hợp One-Time-Password
EAP-PSK: kết hợp pre-shared key
...
27
27
Xác thực 2 chiều sử dụng hệ mật mã KĐX
• Giả sử A và B đã chia sẻ khóa KS
(1) A B: IDA
(2) B A: NB
(3) A B: f(KS, NB) || NA
(4) B A: f(KS, NA)
Hàm f: có thể là các hàm mã hóa KĐX, hàm băm
KS : khóa hoặc mật khẩu
28
28
14
Bài tập
• Xem xét tính an toàn của giao thức xác thực sau:
(1) A B: IDA || NA
(2) B A: f(KS, NA) || NB
(3) A B: f(KS, NB)
• Nhận xét: người bắt đầu giao dịch phải là người chứng
minh trước
29
29
Xác thực 2 chiều sử dụng hệ mật mã KCK
ISO/IEC 9798-3 / FIPS-196
(1) A B: Request
(2) B A: TokenID || NB
(3) A B: TokenID || CertA || TokenAB
(4) B A: TokenID || CertB || TokenBA
TokenAB = NA || NB || E(KRA, NA || NB)
TokenBA = NA || NB || E(KRB, NA || NB)
30
30
15
Giao thức dạng zero-knowledge (ZKP)
• Giữa hai hành lang có một cánh
cửa bị khóa
• Peggy biết mật khẩu để mở cánh
cửa (VD. “Vừng ơi, mở ra!” )
• Victor muốn bỏ tiền để mua lại
mật khẩu
• Làm thế nào để Peggy chứng
minh với Victor có thể đi qua hành
lang mà không làm lộ mật khẩu?
31
31
Giao thức ZKP
• Là các giao thức cho phép một bên chứng minh được thông
tin của mình mà không làm lộ nội dung thông tin đó cho các
bên còn lại (bên thứ 2 hoặc kẻ tấn công)
• Các bên tham gia giao thức:
Peggy-Người chứng minh: Peggy nắm được một số thông tin nào đó
và muốn chứng minh cho Victor nhưng không muốn để lộ thông tin
này
Victor-Người thẩm tra: Được quyền hỏi một số câu hỏi đến khi chắc
chắn Peggy nắm thông tin. Victor không thể đoán thông tin từ câu trả
lời của Peggy, hoặc do cố tình lừa Peggy tiết lộ thông tin
Eve-Kẻ nghe lén: Giao thức cần chống lại việc Eve nghe lén thông tin
Mallory: có nhiều quyền hơn Eve, có thể nghe lén, sửa đổi bản tin
hoặc phát lại bản tin
32
32
16
Một ví dụ - Giao thức Feige–Fiat–Shamir
• Khởi tạo: Peggy chọn p, q là 2 số nguyên tố:
Tính = ×
Chọn s sao cho UCLN(s, n) = 1, sao cho =
Công bố (n,v). Peggy cần chứng minh cho Victor biết mình nắm
giữ giá trị s
• Giao thức:
(1) P V: = r: số ngẫu nhiên
(2) V chọn ngẫu nhiên ∈ {0, 1}
V P: b
(3) P V: = ×
(4) V kiểm tra phương trình đồng dư ≡ × ( )
Hoặc viết dưới dạng khác = ×
33
33
Giả mạo
• Mallory có thể giả mạo bằng 2 cách:
(1) Bắt các cặp giá trị (x, y) và phát lại
(2) Phán đoán giá trị của bit b mà Victor thử thách:
Đoán b = 0, Mallory gửi = và =
Đoán b = 1, Mallory chọn y trước và tính x sao cho
≡ × ( )
• Xác suất thành công của Mallory là bao nhiêu?
• Làm thế nào để giảm xác suất thành công của
Mallory trong 1 vòng kiểm tra?
34
34
17
Nhận xét
• Vì Peggy nắm được giá trị của s nên có thể qua được vô
số vòng kiểm tra (Tính đầy đủ - Completeness)
• Nếu Mallory không biết s, thì xác suất giả mạo thành công
lớn nhất là 2−n với n là số vòng kiểm tra (Tính vững chãi-
Soundness)
• Mallory không thể sử dụng lại bộ số (x,y) để lừa Victor
• Victor không biết gì về s vì bài toán tính căn bậc 2 rời rạc
là khó
• Tương tự, Eve nghe trộm được mọi bộ số (x,y,b) cũng
không thể đoán được s
35
35
Các nguy cơ
• Peggy không thay đổi r sau mỗi vòng kiểm tra
• Chess Grandmaster Problem
• Mafia Problem
• Terrorist Problem
36
36
18
Giao thức ZKP dựa trên hệ mật mã RSA
(Một ví dụ khác)
• Peggy có khóa công khai KU = (e,n) cần chứng minh anh
ta có bí mật m
• Khởi tạo: Peggy tính c = me mod n
• Giao thức:
(1) P V: = r: số ngẫu nhiên
(2) V chọn ngẫu nhiên ∈ {0, 1}
V P: b
(3) P V: = ×
(4) V kiểm tra phương trình đồng dư ≡ ×
Tự kiểm tra tính đầy đủ và bền vững của giao thức.
Hãy đọc thêm lý thuyết tổng quan về ZKP trong tài liệu.
37
37
4. ONE TIME PASSWORD (OTP)
38
38
19
Xác thực đa yếu tố
• Phương pháp xác thực sử dụng mật khẩu không đủ an
toàn (Nguyên nhân chủ yếu từ người dùng!)
• Sử dụng mật khẩu một cách an toàn:
Đủ dài và khó đoán
Không dùng chung cho nhiều tài khoản
Thay đổi thường xuyên
hầu hết người dùng không thực hiện được
cần thêm các yếu tố xác thực an toàn hơn, không phụ
thuộc vào thói quen của người dùng
• Xác thực đa yếu tố (thông thường là 2 yếu tố)
Cái người dùng biết: mật khẩu
Cái người dùng có: (thường) thiết bị phần cứng
39
39
One Time Password
• Mật khẩu chỉ dùng để xác thực cho 1 phiên hoặc 1 giao
dịch
• Phân loại:
S/Key OTP
Event-based OTP
Hash-based OTP (HOTP)
Time-based OTP (TOTP)
• Cách thức phân phối:
SMS
Ứng dụng
Email
Token
40
40
20
S/Key OTP(RFC 1760)
• Sử dụng trong một số hệ điều hành
Unix
• Pha sinh mật khẩu:
(1) Server chọn một giá trị bí mật S
(2) Áp dụng hàm băm (hoặc HMAC) n
lần lên S
(3) Lưu Hn trong CSDL
(4) Cung cấp cho client Hn, Hn-1,, H1
(5) Client hủy giá trị Hn
41
41
S/Key OTP(tiếp)
• Xác thực lần đầu
(1) Client gửi Hn-1
(2) Server so sánh HMAC(Hn-1) với Hn trong CSDL
(3) Nếu bước 3 xác thực đúng, thay Hn bằng Hn-1. Gửi
thông báo xác thực thành công
(4) Client xóa Hn-1 nếu đăng nhập thành công
• Xác thực các phiên kế tiếp: tương tự
42
42
21
HOTP (RFC 4226)
• Bộ đếm: C (8 byte)
• Giá trị bí mật: K đã chia sẻ trước với client
• Hàm HOTP(K, C)
(1)Tính HS = HMAC-SHA-1(K,C)
(2)Trích xuất 4 bytes từ HS bằng hàm Dynamic Truncation
Sbits = DT(HS)
(3) Chuyển Sbits sang dạng thập phân. Lấy giá trị HOTP
với số chữ số k tùy ý.
Snum = StToNum(Sbits)
D = Snum mod 10k
43
43
Hàm DT
• Đầu vào: Chuỗi 20 byte S
• Xử lý:
Lấy OffsetBits = 4 bit thấp của S[19]
Biến đổi sang dạng thập phân Offset = StToNum(OffsetBits)
Trích xuất 4 byte trong chuỗi S bắt đầu từ vị trí Offset được chuỗi
P
• Đầu ra: Xóa bit đầu tiên của P
44
44
22
Sử dụng HOTP trong giao thức xác thực
• Yêu cầu: Chia sẻ khóa K và C một cách an toàn
• Server: C C + 1. Tính HOTP(K, C) và lưu trong CSDL
• Client: C C + 1. Tính HOTP(K, C) và người dùng gửi
cho server
• Server:
Nếu OTP nhận được là hợp lệ tạo OTP mới thay cho giá trị cũ
trong CSDL
Nếu OTP nhận được không hợp lệ, thực hiện đồng bộ lại với tham
số đồng bộ s. Yêu cầu xác thực lại.
Sau T lần xác thực lại không hợp lệ, khóa tài khoản
45
45
Đồng bộ trong HOTP
• Khi sử dụng HOTP trên thiết bị OTP Hardware Token, mã
OTP được sinh ra theo yêu cầu người dùng
• Tính trạng mất đồng bộ: người dùng yêu cầu mã OTP
nhưng không xác thực giá trị bộ đếm của Token và
Server khác nhau
• Đồng bộ hóa:
Server tính toán HOTP cho s lần kế tiếp
Yêu cầu người dùng gửi một chuỗi (2-3, hoặc hơn) các giá trị
HOTP sinh được từ Token
So sánh chuỗi HOTP của người dùng với chuỗi HOTP đã sinh và
thực hiện đồng bộ
46
46
23
TOTP(RFC 6238)
• Thực hiện tương tự HOTP Client Server
• Thay thế bộ đếm C bằng giá
trị thời gian:
Tạo
T = (Current UnixTime – T0)/X
và gửi
T0: Mốc thời gian TOTP
X: Bước thời gian (time step) Nhận
và kiểm
• Vấn đề trễ xử lý
tra
• Client có thể gửi cùng 1
TOTP trong 1 bước thời
gian, nhưng server chỉ chấp
nhận cho 1 lần xác thực
47
47
Mất đồng bộ trong TOTP
• Đồng hồ của 2 bên có sai số khác nhau sau một thời
gian có thể mất đồng bộ
• Phía kiểm tra cho phép chấp nhận một giá trị OTP nằm
trong khoảng sai số cho phép
• Miền chấp nhận [TOTP(Tp) , TOTP(Tf)]
Tp = (Current UnixTime – 2X + 1 – T0)/X
Tf = (Current UnixTime + X – 1 – T0)/X
T Thời điểm t
p Tf
tb kiểm tra tf
Lưu ý: Nếu xác thực thành công có thể tinh chỉnh lại việc
mất đồng bộ đồng hồ thời gian tại server
48
48
24
SMS OTP
• Giá trị OTP được sinh ở server và gửi cho người dùng
qua tin nhắn SMS
• Không đảm bảo an toàn:
Điện thoại người dùng bị nghe lén
Giả mạo trạm BTS
Tấn công lợi dụng lỗ hổng của giao thức SS7
49
49
Tấn công lợi dụng lỗ hổng của SS7
• SS7(Signaling System 7): bộ giao thức điều khiển truyền
dữ liệu giữa các cell trong mạng đi động
• Không có cơ chế xác thực
• IMSI: Định danh của thẻ SIM
• IMEI: Định danh của thiết bị
• MSISDN: Số thuê bao
• HLR(Home Location Register): CSDL thuê bao
• MSC(Mobile Switching Center): Bộ chuyển mạch
• MAP(Mobile Application Part): giao thức điều phối truyền
dữ liệu giữa các thành phần trong phiên dịch vụ
50
50
25
Tấn công SS7 – Bước 1
(1) Kẻ tấn công gửi thông
điệp
SendRoutingInfoForSM
chứa MSISDN tới HLR
(2) HLR gửi thông điệp trả
lời chứa:
• Số thuê bao
• Địa chỉ của MSC đang xử
lý kết nối của nạn
nhân(Bob)
• IMSI của nạn nhân
51
51
Tấn công SS7 – Bước 2
(1) Kẻ tấn công đăng ký
thông tin của Bob trên MSC
giả mạo (Fake MSC)
(2) HLR cập nhật vị trí mới
của Bob
(3) HLR yêu cầu MSC cũ
giải phóng thông tin
52
52
26
Tấn công SS7 – Bước 3
(1) Alex gửi tin nhắn SMS
cho Bob
(2) MSC chuyển tiếp tin
nhắn tới SMS-C
(3)SMS-C gửi thông điệp
tới HLR yêu cầu vị trí của
Bob
(4) HLR trả lại địa chỉ của
Fake MSC
(5) SMS-C chuyển tiếp tin
nhắn tới Fake MSC
53
53
Một vụ việc tấn công xác thực người
dùng
54
54
27
Một vụ việc tấn công xác thực người
dùng
Kịch bản sử dụng dịch vụ:
• B1: Khách hàng đăng nhập vào hệ thống eBanking
• B2: Khách hàng nhập lệnh chuyển tiền
• B3: Hệ thống eBanking gửi mã OTP qua tin nhắn SMS tới
số điện thoại mà khách hàng đã đăng ký
• B4: Khách hàng nhập mã OTP nhận được vào hệ thống
để xác nhận chuyển tiền
Xác thực đa yếu tố:
(1) Mật khẩu truyền thống
(2) SMS OTP
55
55
Một vụ việc tấn công xác thực người
dùng
• Vietcombank cung cấp ứng dụng di
động Vietcombank Smart OTP cung
cấp mã xác thực OTP
• B1: Mở ứng dụng và điền số ĐT đăng
ký SMS Banking
• B2: Hệ thống gửi mã xác thực OTP tới
số điện thoại
• B3: Người dùng nhập mã xác thực vào
ứng dụng
• B4: Nếu mã OTP đúng, ứng dụng
được kích hoạt
56
56
28
5. XÁC THỰC SỬ DỤNG SINH TRẮC
57
57
Xác thực bằng sinh trắc (biometric)
58
58
29
Dấu vân tay
59
59
Vân lòng bàn tay
60
60
30
Cấu trúc bàn tay
61
61
Khuôn mặt
62
62
31
Mống mắt
63
63
Vành tai
64
64
32
Mạch máu
65
65
Xác thực bằng sinh trắc
User Tấn công Server
nghe lén
User nonce Server
Mẫu sinh trắc ?
h=H( không, nonce) ổn địnhh=H( , nonce)
66
66
33
Những khó khăn khi sử dụng hệ xác thực
bằng sinh trắc
• Chi phí tính toán
• Giá thành cao
• Tính không ổn định
• Không bền vững
• Lo ngại của người dùng liên quan đến sức khỏe
67
67
5. SINGLE SIGN ON(SSO)
68
68
34
Khái niệm
• SSO là một cơ chế xác thực yêu cầu người dùng đăng
nhập vào chỉ một lần với một tài khoản và mật khẩu để
truy cập vào nhiều ứng dụng trong 1 phiên làm việc
(session).
69
69
Single Sign On
• CAS (Central Authentication Service) là một giải pháp
SSO mã nguồn mở được phát triển bởi đại học Yale
• CAS hỗ trợ nhiều thư viện phía máy khách được viết bởi
nhiều ngôn ngữ: PHP, Java, PL/SQL
• Các thông tin phiên đăng nhập đặt trong cookie do CAS
sinh ra(Ticket Granting Cookie)
• Hỗ trợ xác thực đa yếu tố
70
70
35
Single Sign On
• Người dùng chưa
được chứng thực
trên CAS
• TGC: Ticket
Granting Cookie
• ST: Session Token
71
71
Single Sign On
• Người dùng đã
chứng thực trên
CAS
72
72
36
Các giải pháp SSO khác
• Open SAML
• OpenID Connect
• CA Single Sign On
• Java Open Single Sign On
• Google Sign-In
• Facebook Login
73
73
37File đính kèm:
bai_giang_an_toan_an_ninh_thong_tin_chuong_6_xac_thuc_danh_t.pdf

