Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 3: Xác thực thông điệp - Bùi Trọng Tùng
Xác thực thông điệp
• Bản tin phải được xác minh:
Nội dung toàn vẹn: bản tin không bị sửa đổi
Bao hàm cả trường hợp Bob cố tình sửa đổi
Nguồn gốc tin cậy:
Bao hàm cả trường hợp Alice phủ nhận bản tin
Bao hàm cả trường hợp Bob tự tạo thông báo và “vu khống”
Alice tạo ra thông báo này
Đúng thời điểm
Các dạng tấn công điển hình vào tính xác thực: Thay
thế (Substitution), Giả danh (Masquerade), tấn công
phát lại (Replay attack), Phủ nhận (Repudiation)
Message Authentication Code
• Hai bên đã trao đổi một cách an toàn khóa mật k
• Hàm MAC = (S, V) là một cặp thuật toán
• Sinh mã: t = S(k, m)
Đầu ra: kích thước cố định, không phụ thuộc kích thước
của M
• Xác minh: V(k, m, t)
Nếu t = S(k, m) thì V = true
Ngược lại V = false

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 3: Xác thực thông điệp - Bùi Trọng Tùng
BÀI 3.
XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
1
1
Nội dung
• Các vấn đề xác thực thông điệp
• Mã xác thực thông điệp (MAC)
• Hàm băm và hàm băm mật HMAC
2
1
2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
3
3
1. Đặt vấn đề
M
Kênh truyền
Alice Bob
M’ Thay đổi nội dung
M thành M’
Mallory Hoặc, bản tin M’’
M’’ giả danh Alice
4
2
4
Xác thực thông điệp
• Bản tin phải được xác minh:
Nội dung toàn vẹn: bản tin không bị sửa đổi
Bao hàm cả trường hợp Bob cố tình sửa đổi
Nguồn gốc tin cậy:
Bao hàm cả trường hợp Alice phủ nhận bản tin
Bao hàm cả trường hợp Bob tự tạo thông báo và “vu khống”
Alice tạo ra thông báo này
Đúng thời điểm
Các dạng tấn công điển hình vào tính xác thực: Thay
thế (Substitution), Giả danh (Masquerade), tấn công
phát lại (Replay attack), Phủ nhận (Repudiation)
5
5
2. MÃ XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP (MAC)
6
3
6
Message Authentication Code
• Hai bên đã trao đổi một cách an toàn khóa mật k
• Hàm MAC = (S, V) là một cặp thuật toán
• Sinh mã: t = S(k, m)
Đầu ra: kích thước cố định, không phụ thuộc kích thước
của M
• Xác minh: V(k, m, t)
Nếu t = S(k, m) thì V = true
Ngược lại V = false
M t
Alice S V Bob
K K
7
7
MAC – Ví dụ 1
Khách hàng chuyển
V (k, m t) = True
khoản
1. Chia sẻ khóa k M t
2. Xác thực thông tin CK: V Ngân hàng
t = S(k,SoTK||money)
M’ t' V (k, m’, t’) = False
Kẻ tấn công Mã MAC cho phép
phát hiện thông tin bị
t’ = S(?,SoTK’||money) sửa đổi
Thay đổi số tài
khoản nhận tiền
8
4
8
MAC – Ví dụ 2: Phần mềm Tripwire
• Khi cài đặt, tính giá trị MAC của các file cần bảo vệ
file file
F F’
t = S(k,F )
1 t = S(k, F1) V(k, F’, t) = False
• Khi máy tính khởi động, các file được kiểm tra mã MAC
Cho phép phát hiện các file bị sửa đổi (ví dụ do nhiễm
virus)
9
9
An toàn của MAC
Thử thách Tấn công
1. Sinh khóa k
m ,...,m
1 q 2. Chọn m1, ..., mq
3. Tính ti = S(k, mi)
t1,...,tq
4. Chọn m và sinh t sao cho
(m,t) {(m ,t ),...,(m t )}
m, t 1 1 q, q
5. b = V(k, m, t)
b = {true,false}
• MAC là an toàn nếu với mọi thuật toán tấn công hiệu quả
thì xác suất P(b = true) ≤ ε
kẻ tấn công không thể tạo giá trị t hợp lệ nếu không có
khóa k
10
5
10
An toàn của MAC
MAC còn an toàn không nếu một trong các trường hợp
sau:
(1) Kẻ tấn công tìm được m* sao cho S(?, m*) = t với t
chọn trước
(2) Kẻ tấn công tìm được m* sao cho S(?, m*) = S(?, m)
với m chọn trước
(3) Kẻ tấn công tìm được m và m* sao cho S(?, m*) = S(?,
m)
(4) Giá trị t có kích thước 10 bit
11
11
Độ an toàn của MAC
• Giả sử m1 và m2 là hai bản tin có mã MAC giống nhau:
S(k, m1) = S(k, m2)
S(k, m1||W) = S(k, m2||W) với W bất kỳ
• Kịch bản tấn công:
1. Kẻ tấn công tính toán tx = S(k, mx) với x = 1, , N
2. Tìm cặp bản tin (mi, mj) có ti = tj. Nếu không tìm thấy
thực hiện lại bước 1
3. Chọn bản tin W và tính t = S(k, mi ||W)
4. Thay mi || W bằng mj || W có lợi cho kẻ tấn công
12
6
12
Ví dụ tấn công vào tính đụng độ
(1) Kẻ tấn công(Mr. Tung) chọn được 2 bản tin có mã MAC
giống nhau:
m1: ‘I will pay 1’
m2: ‘I will pay 2’
Chọn W = ‘000$ to Mr.Tung’
m1 || W = ‘I will pay 1000$ to Mr.Tung’
m2 || W = ‘I will pay 2000$ to Mr.Tung’
(2) Đánh lừa người dùng gửi bản tin ‘I will pay 1000$ to
Mr.Tung’ || S(k, ‘I will pay 1000$ to Mr.Tung’) cho ngân
hàng
(3) Thay thế bằng ‘I will pay 2000$ to Mr.Tung’ || S(k, ‘I will
pay 1000$ to Mr.Tung’) Ngân hàng chấp nhận
13
13
Xây dựng MAC: CBC-MAC
m[0] m[1] m[2] m[3]
rawCBC
k1 Mã k1 Mã k1 Mã k1 Mã
hóa hóa hóa hóa
Tại sao?
tag
k = (k1, k2) k Mã
2 hóa
t
14
7
14
rawCBC-Tấn công chọn trước bản rõ
m m tm
rawCBC rawCBC m rawCBC
S(k,) S(k,) S(k,)
t
t t
Vấn đề: S(k, m || tm ) = S(k, S(k,m)(tm) ) =
S(k, t(tm) ) =
S(k,m) = t
15
An toàn của CBC-MAC
• Khóa được dùng nhiều lần giảm độ an toàn
• Nếu gọi:
q: số bản tin được tính MAC cùng với khóa không đổi
|X|: Số lượng giá trị có thể của t
• Xác suất tấn công thành công ≤ 2*q2 / |X|
• Để xác suất tấn công là không đáng kể (≤ 2-80) thì sau
bao nhiêu lần tính MAC phải đổi khóa?
8
16
Tấn công phát lại (Replay attack)
• Kẻ tấn công phát lại bản tin M đã được chứng
thực trong phiên truyền thông trước đó
• Thiết kế MAC không chống tấn công phát lại
cần thêm các yếu tố chống tấn công phát lại
trong các giao thức truyền thông sử dụng MAC
• Một số kỹ thuật chống tấn công phát lại:
Giá trị dùng 1 lần(nonce): S(k, m || nonce)
Tem thời gian: S(k, m || timestamp)
17
17
Tấn công phát lại
Khách hàng chuyển
khoản
1. K = KeyGen(l) Publish
2. Xác thực thông tin CK: V Ngân hàng
t = S(k, SoTK||money)
Kẻ tấn công
t = S(k, SoTK||money)
Sao chép và và phát lại
các yêu cầu chuyển khoản
18
9
18
Xây dựng MAC: CBC-MAC
Kích thước thông điệp không chia
hết cho kích thước một khối?
m[0] m[1] m[2] m[3] padding
k1 Mã k1 Mã k1 Mã k1 Mã
hóa hóa hóa hóa
tag
k = (k1, k2) k Mã
2 hóa
t
19
19
Padding cho CBC-MAC
• Ý tưởng 1: Thêm vào các bit 0
m[0] m[1] m[0] m[1] 000
• Không an toàn. Ví dụ:
$100 00
$10 000
Same Tag
10
20
Padding cho CBC-MAC
• Yêu cầu: Mi ≠ Mj thì pad(Mi) ≠ pad(Mj)
• Chuẩn ISO/IEC 9797-1:
Sử dụng chuỗi padding bắt đầu bởi bit 1
Nếu kích thước thông điệp là bội số kích thước của khối, luôn thêm
1 khối padding
m[0] m[1] m[0] m[1] 1000
m[0] m[1] m[0] m[1] 1000000000
21
Tấn công CCA – Nhắc lại
Thử thách Tấn công
Sinh khóa k
ci, mj Sinh ci, mj
m = D(k, c )
i i m , c
cj = E(k, mj) i j
Sinh m0, m1
m0, m1
Chọn b ∈ {0, 1}
c* = E(k, mb) c*
Sinh c’i, m’j (c’i ≠ c*)
c’i, m’j
m’ = D(k, c’ )
i i m’ , c’
c’j = E(k, m’j) i j Đoán b’ ∈ {0, 1}
• Hệ mật chống lại được tấn công CCA (độ an toàn IND-CCA)
nếu với mọi thuật toán tấn công hiệu quả thì P(b’ = b) ≤ ½ + ε
22
11
22
Mật mã có xác thực
• Các sơ đồ mật mã đã xem xét không chống lại được tấn
công CCA(chosen-cipher attack)
• Cách thức chung: kẻ tấn công sửa bản mã c* thành c’i và yêu cầu
giải mã
• Giải pháp: Mật mã có xác thực (E, D) Từ chối giải mã các bản
Hàm mã hóa E: K x M x N C mã không hợp lệ
Hàm giải mã D: K x C x N M ∪ {⊥}
• Trong đó N là một dấu hiệu sử dụng để xác thực
• Giải pháp: Kết hợp mật mã và mã MAC
• Khóa mã hóa và khóa xác thực phải khác nhau
23
23
Một số sơ đồ sử dụng mã MAC
k
k2 1
m
|| m E S
m D ’ So
t t sánh
t’
S k2
V(k1, m’,t’)
k1
a) Xác thực bằng MAC, bảo mật bằng mật mã khóa đối xứng(SSL)
K K
K2 2 1
D S
M E || So
sánh
t t’
S
K1
b) Xác thực bằng MAC, bảo mật bằng mật mã khóa đối xứng (SSH) 24
12
24
Một số sơ đồ sử dụng mã MAC(tiếp)
K1
K2 K2
S So True M
M E || D
sánh
t t’
S
K1
c) Xác thực bằng MAC, bảo mật bằng mật mã khóa đối xứng(IPSec)
• Một số chuẩn:
GCM: Mã hóa ở chế độ CTR sau đó tính CW-MAC
CCM: Tính CBC-MAC sau đó mã hóa ở chế độ CTR (802.11i)
EAX: Mã hóa ở chế độ CTR sau đó tính CMAC
25
25
Nhận xét
Sơ đồ a Sơ đồ b Sơ đồ c
• Xác thực toàn vẹn • Xác thực toàn • Xác thực toàn
bản rõ vẹn bản rõ vẹn bản rõ
• Không xác thực • Không xác thực • Xác thực toàn
toàn vẹn bản toàn vẹn bản vẹn bản mật(có
mật(không phát không phát hiện thể phát hiện bản
hiện tấn công thay
bản mật bị thay mật bị thay thế)
thế bản mật)
thế)
• Không có thông tin • MAC không chứa
về bản rõ từ MAC • MAC chứa thông thông tin bản rõ
• Chỉ đảm bảo an tin bản rõ • Luôn đảm bảo an
toàn CCA khi mã ở • Có thể giảm sự toàn CCA
chế độ rand-CBC an toàn mã mật
hoặc rand-CTR
13
26
3.HÀM BĂM
27
27
Khái niệm
• Hàm băm H: thực hiện phép biến đổi:
Đầu vào: bản tin có kích thước bất kỳ
Đầu ra: giá trị digest h = H(m)có kích thước n bit cố định (thường
nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước bản tin đầu vào)
• Chỉ thay đổi 1 bit đầu vào, làm thay đổi hoàn toàn giá trị
đầu ra
• Ví dụ:
Đầu vào: “The quick brown fox jumps over the lazy dog”
Mã băm: 2fd4e1c67a2d28fced849ee1bb76e7391b93eb12
Đầu vào: “The quick brown fox jumps over the lazy cog”
Đầu ra: de9f2c7fd25e1b3afad3e85a0bd17d9b100db4b3
28
14
28
Một hàm băm đơn giản
m m m m
• Chia thông điệp thành 1 11 12 1n
m m m m
các khối có kích thước n- m 2 21 22 2n
bit ...
Padding nếu cần
ml ml1 ml2 mln
• Thực hiện XOR tất cả
các khối mã băm có
kích thước n bit
• Tất nhiên, hàm băm này
c1 c2 ... cn =H(m)
không đủ an toàn để sử
dụng trong bài toán xác
thực thông điệp
29
29
Yêu cầu đối với hàm băm
1. Có thể áp dụng với thông điệp m với độ dài bất kỳ
2. Tạo ra giá trị băm h có độ dài cố định
3. H(m) dễ dàng tính được với bất kỳ m nào
4. Từ h rất khó tìm được m sao cho h = H(m): tính một
chiều
5. Biết trước m1 rất khó tìm được m2 sao cho H(m1) =
H(m2) tính chống đụng độ yếu
6. Rất khó tìm được cặp (m1, m2) sao cho H(m1)=H(m2)
tính chống đụng độ mạnh
30
15
30
Một số hàm băm phổ biến
• MD5
Kích thước digest: 128 bit
Công bố thuật toán tấn công đụng độ (collision attack)
vào 1995
Năm 2005 tấn công thành công
• SHA-1
Kích thước digest: 160 bit
Công bố tấn công thành công vào năm 2015
Hết hạn vào năm 2030
• SHA-2: 224/256/384/512 bit
• SHA-3: 224/256/384/512 bit
31
31
MD5
• Bước 1: Padding dữ liệu sao cho bản tin đầu vào có độ
dài L sao cho L mod 512 = 448
• Bước 2: Biểu diễn độ dài của dữ liệu ban đầu dưới dạng
64 bit. Thêm giá trị độ dài này vào khối dữ liệu.
• Coi khối dữ liệu là một chuỗi các khối 512 bit: Y0, Y1, , YK-1
• Hoặc là một chuỗi các khối 32 bit : m0, m1, ,mN
• Bước 3: Khởi tạo các giá trị hằng số A, B, C, D
A = 0x67 45 23 01
B = 0xEF CD AB 89
C = 0x98 BA DC FE
D = 0x10 32 54 76
16
32
MD5
• Bước 4: Thực hiện vòng lặp
xử lý các khối 512 bit
Xử lý khối dữ liệu 512 bit thứ q:
thực hiện 4 vòng lặp. Mỗi vòng
lặp áp dụng hàm nén với T[1..64]
là mảng hằng số xác định trước
Cộng modulo 232 mỗi khối với giá
trị CVq để có CVq+1
• Bước 5: Kết quả xử lý khối
512 bit cuối cùng là giá trị
băm của thông điệp
33
Hàm nén trong MD5
• Đầu vào:
• CV: Khối 128 bit
Mi: khối dữ liệu 32-bit
Ti: Hằng số
32
• Cộng modulo 2 Mi
• <<<s: dịch trái s bit
Ti
• ˄: AND, v: OR, ¬: NOT
F1 = (B˄C)˅(¬B ˄ D)
F2 = (B ˄ D) ˅(C ˄ ¬D)
F3 = B C D
F4=C (B ˅ ¬D)
• Thực hiện vòng lặp 16 bước
17
34
SHA-1
• Bước 1: Padding dữ liệu sao cho bản tin đầu vào có độ
dài L sao cho L mod 512 = 448
• Bước 2: Biểu diễn độ dài của dữ liệu ban đầu dưới dạng
64 bit. Thêm giá trị độ dài này vào khối dữ liệu.
• Coi khối dữ liệu là một chuỗi các khối 512 bit: Y0, Y1, , YK-1
• Hoặc là một chuỗi các khối 32 bit : m0, m1, ,mN
• Bước 3: Khởi tạo các giá trị hằng số A, B, C, D, E
A = 0x67 45 23 01
B = 0xEF CD AB 89
C = 0x98 BA DC FE
D = 0x10 32 54 76
E = 0xC3 D2 E1 F0
35
SHA-1
• Bước 4: Thực hiện vòng lặp
xử lý các khối 512 bit
Xử lý khối dữ liệu 512 bit thứ q:
thực hiện 4 vòng lặp. Mỗi vòng
lặp áp dụng hàm nén với K là
hằng số xác định trước
Cộng modulo 232 mỗi khối với giá
trị CVq để có CVq+1
• Bước 5: Kết quả xử lý khối
512 bit cuối cùng là giá trị
băm của thông điệp
18
36
Hàm nén trong SHA-1
• Đầu vào:
• CV: Khối 160 bit
• Wt: Khối dữ liệu mở rộng 32 bit
• Kt: Hằng số
• Cộng modulo 232
• <<<5(30): dịch trái 5(30) bit
• ˄: AND, v: OR, ¬: NOT
F1 = (B˄C)˅(¬B ˄ D)
F2 = B C D
F3 = (B ˄ C) ˅ (B ˄ D) ˅ (C ˄ D)
F4 = B C D
• Thực hiện vòng lặp 20 bước
37
Sử dụng mã băm
• Xác thực toàn vẹn bản tin: chỉ phát hiện được lỗi ngẫu
nhiên trong quá trình truyền
m || m m’ H
So sánh
h
h’
H
Tấn công:
Bản tin
Thay m bằng m’
toàn vẹn?
Tính lại h’ = H(m’)
Bên gửi Bên nhận
38
19
38
HMAC
• Hashed MAC: xây dựng MAC dựa trên hàm băm
k ⨁ ipad m[0] m[1] m[2] || PB
IV
(fixed)
h h h h
h0 h1 h2 h3 h4
tag
k⨁opad h
h
IV
PB: Padding Block
39
39
HMAC và MAC
• HMAC có tính chống đụng độ chắc chắn hơn do
sử dụng hàm băm
• Tốc độ tính toán của HMAC nhanh hơn
• Kích thước giá trị tag được tạo bởi HMAC lớn
hơn an toàn hơn trước các tấn công
40
20
40
H(k||m) có an toàn?
41
41
4. TẤN CÔNG VÀO TÍNH ĐỤNG ĐỘ
42
21
42
Tấn công vét cạn
• Đụng độ trong MAC: tồn tại m1 ≠ m2 mà S(k, m1)
= S(k, m2)
• Đụng độ trong hàm băm: tồn tại m1 ≠ m2 mà
H(m1) = H(m2)
• Nhắc lại: sự tồn tại các bản tin đụng độ dẫn đến
các nguy cơ tấn công vào sơ đồ xác thực
• Tìm ra bản tin đụng độ: có thể thực hiện vét cạn
số bản tin cần tính tối thiểu là bao nhiêu sẽ
chắc chắn thành công?
43
Nghịch lý ngày sinh (Birthday paradox)
• Bài toán: Khi chọn n người bất kỳ, xác suất để có tối thiểu
2 người có trùng ngày sinh là bao nhiêu?
• Số cách chọn ra n người bất kỳ: 365n
• Số cách chọn ra n người không có cặp nào trùng ngày
n
sinh: 365 x 364 x x (365-(n-1)) = C 365
• Xác suất để chọn ra n người không có cặp nào trùng
ngày sinh
365 × 364 × ⋯ × (365 − ( − 1))
=
365
• Xác suất cần tính: P = 1 – Q
• n = ? để P > 0.5 (cứ 2 lần chọn thì có 1 lần thỏa mãn)
44
22
44
Nghịch lý ngày sinh
45
45
Tấn công dựa trên nghịch lý ngày sinh
(Birthday paradox attack)
• Kiểm tra 2n/2 bản tin có xác suất tìm ra các bản tin
đụng độ là ~ 0.5
• Cách thức tấn công:
Bước 1: Chọn ra 2n/2 bản tin ngẫu nhiên
Bước 2: Tính mã băm/MAC cho các bản tin
Bước 3: Kiểm tra sự tồn tại của các bản tin
đụng độ. Nếu không có, quay lại bước 1.
Kỳ vọng: thành công sau 2 lần thử
46
23
46File đính kèm:
bai_giang_an_toan_an_ninh_thong_tin_chuong_3_xac_thuc_thong.pdf

