Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng

An toàn an ninh thông tin là gì?

Bảo vệ tài nguyên hệ thống thông tin trước các hành vi gây

tổn hại

• Tài nguyên hệ thống:

Phần cứng: máy tính, đường truyền, thiết bị mạng.

Phần mềm

Dữ liệu

Người dùng

• Các hành vi gây tổn hại: phần lớn là các hành vi tấn công

cố ý

Tấn công vật lý: tấn công vào phần cứng

Tấn công logic: sử dụng các chương trình phá hoại để can thiệp

vào quá trình xử lý và truyền dữ liệu

An toàn an ninh thông tin là gì?

• Hoạt động của hệ thống: yêu cầu tính đúng đắn là thực

hiện đầy đủ và chính xác với mọi giá trị đầu vào

Có thể không phát hiện được tình huống đáp ứng một giá trị đầu

vào độc hại sẽ dẫn đến một kết quả đầu ra nằm ngoài mong đợi

• AT-ANTT: là một dạng của tính đúng đắn

Hệ thống có khả năng phát hiện và ngăn chặn các giá trị đầu vào

không mong muốn

Đạt được tính đúng đắn ngay cả khi có sự hiện diện của kẻ tấn

công

Tại sao AT-ANTT là quan trọng?

Các hành vi tấn công AT-ANTT tác động tiêu cực tới:

• An toàn thân thể của mỗi cá nhân

• Sự bí mật của thông tin cá nhân và tổ chức

• Tài sản của cá nhân và tổ chức

• Sự phát triển của một tổ chức

• Nền kinh tế của một quốc gia

• Tính an toàn của một quốc gia

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 1

Trang 1

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 2

Trang 2

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 3

Trang 3

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 4

Trang 4

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 5

Trang 5

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 6

Trang 6

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 7

Trang 7

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 8

Trang 8

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 9

Trang 9

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang duykhanh 4400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng

Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Chương 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng
hi giữa kỳ: 30% + 10%)
 Cuối kỳ: 60%
 • Website: 
 https://users.soict.hust.edu.vn/tungbt/it4015
 14
14
 7
 Thông tin giảng viên
 Bùi Trọng Tùng,
 Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính
 Email: tungbt@soict.hust.edu.vn
 Địa chỉ: phòng 405, nhà B1
 FB: https://www.facebook.com/tungbui.hust
 Group: https://www.facebook.com/groups/FAQ.TungBT
15
 Nội dung học phần
 • Mở đầu: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản
 • Phần 1: Các hệ mật mã và ứng dụng
 Hệ mật mã khóa đối xứng
 Hệ mật mã khóa công khai
 Xác thực thông điệp
 • Phần 2: Kiểm soát truy cập
 Xác thực danh tính
 Ủy quyền
 • Phần 3: An toàn-an ninh phần mềm
 16
16
 8
 Tài liệu tham khảo
 [1] TS. Nguyễn Khanh Văn (2015). Giáo trình Cơ Sở An 
 Toàn Thông Tin. Nhà xuất bản Bách Khoa Hà nội.
 [2] Matt Bishop (2004). Introduction to Computer Security. 
 Addison-Wesley
 [3] Tài liệu đọc thêm theo từng bài
 17
17
 Chúng ta học gì?
 • Suy nghĩ về hệ thống thông tin như một kẻ tấn công
 Xác định mối đe dọa và điểm yếu của hệ thống
 • Làm cách nào để thực hiện một số kỹ thuật tấn công
 Khai thác lỗ hổng phần mềm
 • Suy nghĩ về hệ thống như người thiết kế giải pháp AT-
 ANTT
 Cách thức ngăn chặn và giảm thiểu tấn công
 Hiểu và ứng dụng các nguyên lý AT-ANTT
 Hiểu và ứng dụng các cơ chế, công cụ AT-ANTT
 18
18
 9
 2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AT-ANTT
 Bùi Trọng Tùng,
 Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
 Đại học Bách khoa Hà Nội
 19
19
 AT-ANTT là gì? - CIA
 • Confidentiality (Bí mật): tài nguyên chỉ được tiếp cận bởi 
 các bên được ủy quyền
 • Integrity (Toàn vẹn): tài nguyên chỉ được sửa đổi bởi các 
 bên được ủy quyền
 • Availability (Sẵn sàng): tài nguyên sẵn sàng khi có yêu 
 cầu
 Thời gian đáp ứng chấp nhận được
 Tài nguyên được định vị trí rõ ràng
 Khả năng chịu lỗi
 Dễ dàng sử dụng
 Đồng bộ khi đáp ứng yêu cầu
 20
20
 10
 AT-ANTT là gì? – AAA
 • Assurance (Đảm bảo): hệ thống cung cấp sự tin cậy và 
 quản trị được sự tin cậy
 Ví dụ: tính tin cậy trong hệ thống thanh toán trực tuyến
 Bao gồm khía cạnh kỹ thuật phần mềm: Làm thế nào chắc chắn 
 rằng mã nguồn phần mềm được viết theo đúng thiết kế?
 • Authenticity (Xác thực): khẳng định được danh tính của 
 chủ thể trong hệ thống
 • Anonymity (Ẩn danh): che giấu được thông tin cá nhân 
 của chủ thể
 21
21
 Chính sách và cơ chế AT-ANTT
 • Chính sách AT-ANTT(security policy): tuyên bố về các 
 mục tiêu/yêu cầu AT-ANTT của hệ thống
 Chủ thể
 Hành vi phải thực hiện/được phép/không được phép
 Tài nguyên
 • Là cơ sở để xây dựng hạ tầng AT-ANTT
 • Phục vụ cho quản trị AT-ANTT
 22
22
 11
 Cơ chế AT-ANTT
 • Là các kỹ thuật, thủ tục để thi hành và đảm bảo chính 
 sách AT-ANTT được thi hành
 • Phân loại:
 Ngăn chặn (Prevention): ngăn chặn chính sách bị xâm phạm
 Phát hiện (Detection) và Ứng phó(Response): phát hiện chính sách 
 bị xâm phạm
 False positive rate: Tỉ lệ cảnh báo sai
 False negative rate: Tỉ lệ bỏ sót tấn công
 23
23
 Một số cơ chế AT-ANTT(tiếp)
 • Bảo vệ vật lý (Physical protection)
 • Mật mã học (Cryptography)
 • Định danh (Identification)
 • Xác thực (Authentication)
 • Ủy quyền (Authorization)
 • Nhật ký (Logging)
 • Kiểm toán(Auditting)
 • Sao lưu và khôi phục (Backup and Recovery)
 • Dự phòng (Redundancy)
 • Giả lập, ngụy trang (Deception)
 • Gây nhiễu, ngẫu nhiên(randomness)
 24
24
 12
 3. Lỗ hổng và tấn công AT-ANTT
 • Mối đe dọa (Threat): các hành vi tiềm ẩn khả năng gây 
 hại cho hệ thống
 • Tấn công (Attack): thực thi nguy cơ
 Thường lợi dụng, khai thác lỗ hổng
 Kẻ tấn công là ai? Kẻ tấn công có gì?
 • Độ rủi ro (Risk): xác suất hệ thống bị tổn hại bởi mối đe 
 dọa
 • Lỗ hổng (Vulnerability): là những điểm yếu trong hệ thống 
 có thể bị khai thác, lợi dụng để gây tổn hại cho hệ thống
 https://www.cvedetails.com/
 Tầm soát lỗ hổng định kỳ là một trong những giải pháp phòng 
 chống tấn công
 25
25
 Mô hình đe dọa
 • Threat Model: mô tả những mối đe dọa kẻ tấn công có 
 thể gây ra cho hệ thống và hậu quả
 Cái gì cần bảo vệ?
 Ai có thể tấn công vào hệ thống? Chúng có gì?
 Hệ thống có thể bị tấn công như thế nào?
 Policiy
 Security
 Threat Mechan
 model ism
 26
26
 13
 Ai có thể tấn công bạn?
 • Tội phạm vì động cơ tiền bạc
 • Tội phạm vì động cơ phá hoại
 • Chính phủ các nước
 Nếu bạn đủ quan trọng và đáng giá :D
 • Người thân quen:
 Kẻ tấn công nguy hiểm nhất
 27
27
 Những giả định về tấn công
 • Những giả định này là bi quan nhưng là sự cận trọng cần 
 thiết
 • Kẻ tấn công có thể tương tác với hệ thống mà không gây 
 ra sự khác biệt rõ rang
 • Kẻ tấn công có thể dễ dàng thu thập các thông tin thông 
 thường của hệ thống(Ví dụ: hệ điều hành, phần mềm, 
 dịch vụ,)
 • Kẻ tấn công có thể truy cập vào hệ thống tương tự để xác 
 định được cách thức hệ thống hoạt động như thế nào
 28
28
 14
 Những giả định về tấn công(tiếp)
 • Kẻ tấn công có khả năng tự động hóa các hành vi tấn 
 công
 • Kẻ tấn công có khả năng phối hợp, điều phối các hệ 
 thống/thành phần khác nhau
 • Kẻ tấn công có nguồn tài nguyên tính toán rất lớn
 • Kẻ tấn công có thể có một số quyền truy cập nhất định 
 nào đó
 29
29
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 • Thứ gì có thể hack được?
 Symatec Internet Security Threat Report 2019 30
30
 15
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 Users attacked
 40 2000
 1800
 35
 Millions
 1600
 30
 1400
 25
 1200
 20 1000
 800
 15
 600
 10
 400
 5
 200
 0 0
 2015 2016 2017 2018 2019
 %computer Number of attacks
 Kaspersky Security Bulletin 2019 31
31
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 • Đánh cắp thông tin cá nhân
 IBM X-Force Threat Intelligence Index 2019
 32
32
 16
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 IBM X-Force Threat Intelligence Index 2019
 33
33
 Cuộc đua giữa tấn công và bảo vệ
 34
34
 17
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 • Công cụ có sẵn
 Top 10 Web attack toolkits
 Symatec Internet Security Threat Report 2017
 35
35
 Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
 • Công cụ có sẵn
 36
36
 18
 Động cơ tấn công 
 • Tiền bạc Kaspersky Security Bulletin 2019
 37
37
 Ransomware(2018)
 Kaspersky Security Bulletin 2019 38
38
 19
 WannaCry (05/2017)
 39
39
 Coinminer(2018)
 Symatec Internet Security Threat Report 2019
 Kaspersky Security Bulletin 2019
 40
40
 20
 Động cơ tấn công
 • Gián điệp, tình báo: Tấn công có chủ đích
 41
41
 Động cơ tấn công 
 • Mục đích chính trị
 42
42
 21
 Động cơ tấn công
 • Đùa cợt
 • Thú vui phá hoại
 43
43
 Một số dạng tấn công phổ biến
 • Nghe lén(Eavesdropping)
 • Sửa đổi(Alteration)
 • Từ chối dịch vụ (Denial of Service)
 • Giả danh(Masquerading)
 • Chối bỏ (Repudiation)
 • Thống kê(Correlation) và truy vết(Traceback)
 44
44
 22
 4. Xây dựng hệ thống AT-ANTT
 45
45
 Quy trình xây dựng 
 4 giai đoạn: Xây dựng chính sách AT-ANTT
 Xác định các tình huống lạm quyền
  Phân tích yêu cầu Xây dựng mô hình nguy cơ
  Thiết kế Thiết kế hướng bảo mật
  Triển khai Duyệt mã nguồn (Code review)
  Kiểm thử và bảo trì Kiểm thử theo nguy cơ ATBM
 Kiểm thử xâm nhập
  Các giai đoạn được thực hiện tuần tự
  Luôn có sự phản hồi của giai đoạn sau tới giai đoạn trước
  Chia để trị
 46
46
 23
 Quy trình xây dựng
 • Xây dựng chính sách: có thể mô tả ban đầu bằng ngôn 
 ngữ tự nhiên:
 Hành vi phải thực hiện/được phép/ không được phép
 Chủ thể của hành vi
 Đối tượng hành vi tác động tới
 Điều kiện
 • Xây dựng các tình huống lạm quyền minh họa cho sự 
 xâm phạm chính sách
 • Chính sách AT-ANTT phải phù hợp với quy định luật pháp
 47
47
 Quy trình xây dựng
 • Xây dựng mô hình đe dọa(Threat model):
 1. Xác định, phân vùng tài nguyên cần bảo vệ
 2. Xác định các luồng dữ liệu, hành vi tương tác tới tài nguyên
 3. Phân tích các hoạt động diễn ra trên tài nguyên
 4. Xác định các mối đe dọa có thể có, phân loại và đánh giá
 5. Xác định các lỗ hổng liên quan
 Mô hình đe dọa tồi(bad model) Giải pháp AT-ANTT tồi 
 (bad security)
 48
48
 24
 Xây dựng mô hình đe dọa
 • AT-ANTT trên thực tế khác với lý thuyết
 49
49
 Hiểu biết về mô hình đe dọa với hệ thống
 • Ví dụ: Phần lớn két sắt chỉ có khả năng chống cháy
 Bảo vệ tài sản ở nhiệt độ bên trong < 177oC trong thời gian tối 
 thiểu 30 phút khi nhiệt độ bên ngoài > 1000oC
 Bảo vệ tài sản ở nhiệt độ bên trong < 55oC trong thời gian tối thiểu 
 30 phút khi nhiệt độ bên ngoài > 1000oC
 Chọn mua két sắt loại nào?
 50
50
 25
 Quy trình xây dựng
 • Thiết kế các thành phần theo mô hình nguy cơ: lựa chọn
 cơ chế AT-ANTT
 Ngăn chặn: Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ
 Giảm thiểu
 Chấp nhận nguy cơ
 Chuyển nhượng rủi ro
 • Triển khai
 Chú ý: đào tạo người dùng
 • Vận hành và bảo trì:
 Chú ý: cần liên tục giám sát hệ thống
 51
51
 Một số nguyên tắc
 • AT-ANTT là bài toán kinh tế: để tăng mức độ an 
 toàn phải tăng chi phí
 Giá trị tài nguyên cần bảo vệ/ Chi phí để bảo vệ
 Mức tổn thương mà tấn công gây ra / Chi phí để chống 
 lại các kỹ thuật tấn công
 Chi phí thực thi tấn công / Giá trị thu lại
 Xây dựng hệ thống là an toàn nhất trong các điều kiện 
 ràng buộc
 KISS: Keep It Simple, Sir!
 52
52
 26
 AT-ANTT là bài toán kinh tế
 TL-15 TL-30
 TRTL-30 TXTL-60
 53
53
 Một số nguyên tắc(tiếp)
 • Tối thiểu hóa quyền (Least privilege ): không cấp quyền 
 nhiều hơn những gì mà đối tượng cần để hoàn thành 
 nhiệm vụ.
 54
54
 27
 Tối thiểu hóa quyền
 • Ứng dụng này cần những quyền gì?
 • Có thể:
 Truy cập màn hình hiển thị
 Truy cập thư mục chứa file đã download
 Truy cập vào các file của ứng dụng
 Thiết lập kết nối
 Chấp nhận kết nối
 55
55
 Tối thiểu hóa quyền
 • Trên thực tế, ứng dụng này có thể làm 
 những gì?
 Rò rỉ file ở đâu đó?
 Có thể xóa hết file?
 Gửi thư rác?
 Thực thi một tiến trình khác
 56
56
 28
 Tối thiểu hóa quyền
 • Phân chia quyền (Privilege separation): Phân chia hệ 
 thống sao cho các thành phần được cấp quyền nhỏ nhất 
 có thể.
 Small 
 A
 A Compponent 1
 Big Small 
 B B
 Component Compponent 2
 Small 
 C
 C Compponent 3
 Resources Resources
 Right 1
 Big  Resource
 Component X ?
 Right n
 57
57
 Tối thiểu hóa quyền
 • Chia sẻ trách nhiệm(Separation of responsibility): quyền 
 chỉ được thực thi khi có sự phối hợp của nhiều thành 
 phần
 58
58
 29
 Một số nguyên tắc(tiếp)
 • Chia sẻ tối thiểu(Least common mechanism): Tài 
 nguyên cần được chia sẻ tới ít bên nhất có thể
 • Dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng:
 Người dùng sẽ tuân thủ cơ chế an toàn bảo mật hay 
 quyết định phá vỡ nó?
 Nếu bạn không làm hệ thống dễ sử dụng và an toàn thì 
 người dùng sẽ làm cho nó dễ sử dụng và không an 
 toàn.
 59
59
 Dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng
 60
60
 30
 Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
 Báo lỗi xác thực chứng thư số HTTPS trên IE6
 • Phần lớn người dùng không hiểu “revocation information”
 • Lựa chọn không rõ ràng, người dùng không biết điều gì 
 sẽ xảy ra khi chọn Yes/No
 61
61
 Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
 • Trên IE8
 Source
 Risk
 Choices
 Process
 62
62
 31
 Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
 • Google Chrome
 Risk
 Explanation
 Choices
 63
63
 Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
 • Google Chrome
 Process
 Choices
 64
64
 32
 Một số nguyên tắc(tiếp)
 • Mặc định an toàn (Fail-safe default): nếu có ngoại lệ xảy 
 ra, hệ thống cần xử lý mặc định sao cho đầu ra là an toàn
 Sử dụng danh sách trắng(white list) thay vì danh sách đen (black 
 list)
 Sử dụng cơ chế mặc định từ chối (default-deny policies)
 Khi một đối tượng được khởi tạo, mặc định quyền truy cập của nó 
 là rỗng
 Sao lưu (backup)
 
 65
65
 Một số nguyên tắc(tiếp)
 • Kiểm tra tất cả truy cập
 Mọi truy cập cần phải được kiểm 
 tra tính xác thực, tính toàn vẹn và 
 thẩm quyền truy cập
 66
66
 33
 Kiểm tra tất cả truy cập
 • Time Of Check To Time Of Use: TOCTTOU
 Lỗ hổng tranh đua điều kiện (Race Condition)
 procedure withdrawal(w)
 // contact central server to get balance
 1. let b := balance
 2. if b < w, abort
 // balance could have decreased at this point
 // contact server to set balance
 3. set balance := b - w
 4. dispense $w to user 
 Điều gì xảy ra nếu thủ tục trên được gọi trên các luồng thực thi song song?
 67
67
 Một số nguyên tắc (tiếp)
 • Bảo vệ theo chiều sâu (Defense in depth): tạo ra nhiều 
 lớp bảo vệ khác nhau cho tài nguyên
 • Kẻ tấn công cần phải phá vỡ tất cả các lớp bảo vệ
 • Tuy nhiên, sẽ làm gia tăng chi phí và ảnh hưởng tới hiệu 
 năng của hệ thống
 68
68
 34
 Một số nguyên tắc (tiếp)
 • Mức độ an toàn của hệ thống tương đương mức độ an 
 toàn ở thành phần yếu nhất
 • Thiết kế mở: Không phụ thuộc vào các giải pháp an toàn 
 bảo mật dựa trên việc che giấu mọi thứ (“security through 
 obsecurity”)
 Shannon's Maxim: "The Enemy Knows the System"
 • Phát hiện những kỹ thuật tấn công không thể ngăn chặn
 69
69
 Một số nguyên tắc (tiếp)
 • Security is process, not service
 • AT-ANTT là quá trình, không phải dịch vụ
 Thiết kế AT-ANTT ngay từ đầu
 70
70
 35
 5. CƠ SỞ TÍNH TOÁN ĐƯỢC TIN CẬY 
 (TRUSTED COMPUTING BASE)
 71
71
 Trusted Computing Base(TCB)
 • TCB: Là một tập con của hệ thống, bao gồm phần cứng, 
 phần mềm, mà hệ thống dựa vào nó để đạt được các 
 mục tiêu AT-ANTT
 Các thành phần của TCB luôn tuân thủ chính sách AT-ANTT của 
 hệ thống
 • TCB được xây dựng để đảm bảo chính sách AT-ANTT 
 được giữ vững ngay cả khi các thành phần ngoài TCB 
 xâm phạm chính sách
 TCB phải đủ lớn để không có thành phần nào ngoài nó 
 có thể xâm phạm AT-ANTT của hệ thống
 • Trusted Path: là một kênh truyền thông mà các thành 
 phần trên kênh đó có thể tin cậy lẫn nhau
 72
72
 36
 TCB – Ví dụ
 • Giả sử mục tiêu AT-ANTT là những người dùng được cấp 
 quyền có thể sử dụng Teamviewer để điều khiển máy tính 
 từ xa.
 • TCB có thể gồm những gì?
 73
73
 Trusting trust?
 • “Reflections on Trusting Trust” – Ken. Thompson
 Nếu tin tưởng vào các chương trình thực thi?
 Ví dụ: #login
 RedHat có đáng tin không?
 Mật khẩu của người dùng có gửi đi đâu không?
 Nếu không tin tưởng
 Kiểm tra mã nguồn hoặc tự viết lại mã nguồn
 Vấn đề đã được giải quyết?
 • Chúng ta tin cậy vào cái gì?
 • Có thể lấy rất nhiều ví dụ khác...
 74
74
 37
 Thiết kế theo TCB
 • Thiết kế AT-ANTT cho hệ thống luôn phải chỉ ra được các 
 thành phần trong TCB
 • Yêu cầu với TCB:
 Đúng đắn
 Đầy đủ (Không thể vòng tránh - bypass)
 Chống sửa đổi
 Thiết kế TCB sao cho đơn giản là rất quan trọng
 Simple = Small
 • Cô lập TCB và các thành phần khác
 75
75
 Thiết kế theo TCB – Ví dụ
 • Bài toán: Xây dựng một hệ thống lưu trữ bản sao của thư 
 điện tử (email) được gửi đi từ các nhân viên
 • Yêu cầu: Các bản lưu trữ không thể bị xóa (append-only)
 76
76
 38
 Bài giảng có sử dụng hình ảnh từ các khóa học:
 • Computer and Network Security, Stanford University
 • Computer Security, Berkeley University
 77
77
 39

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_an_ninh_thong_tin_chuong_1_tong_quan_ve_an.pdf