Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ

Các chức năng ứng dụng

Bản dưới đây liệt kê các chức năng/ứng dụng có thể được phối hợp với nhau để giúp người sử dụng chọn lựa:

Các chức năng được liệt kê trong bản có liên quan đến các hệ thống máy đặc trưng như:

• Cần trục: các thệ thống cẩu, nâng hạ, di chuyển, xoắn

• Thang máy: các hệ thống thang máy với tốc độ lên đến 1.2m/s

• Vận chuyển: thang máy, bàn cán

• Đóng gói: máy đóng gói thùng carton, máy dán nhãn.

• Máy dệt: khung dệt, cuốn và xả cuốn, máy giặt công nghiệp, máy kéo khung

• Chế biến gỗ: máy khoan cắt gỗ, máy tiện,

• Hệ thống máy quán tính lớn: các bơm ly tâm, máy nghiền, máy xay

• Các máy điều khiển quá trình

Bản phối hợp liệt kê dưới đây không có tính chất bắt buộc chưa phải là tất cả vì mỗi hệ thống máy có đặc tính riêng.

Có một vài chức năng được thịết kế chuyên dụng cho một vài ứng dụng. Trong trường hợp này ứng dụng được chỉ rõ trong các bản ở

phần lập trình.

 

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 1

Trang 1

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 2

Trang 2

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 3

Trang 3

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 4

Trang 4

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 5

Trang 5

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 6

Trang 6

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 7

Trang 7

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 8

Trang 8

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 9

Trang 9

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 221 trang duykhanh 7500
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ

Altivar 71 - Bộ biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ
% 
- [PID Output] Tính bằng Hz 
- [Object 01] Word tạo ra bởi card lập trình 
- [Object 02] Word tạo ra bởi card lập trình 
- [Object 03] Word tạo ra bởi card lập trình 
- [Object 04] Word tạo ra bởi card lập trình 
- [Current config.] CNFSO, 1 or 2 
- [Current param. set] SETO, 1 or 2 
Chọn thông số bằng cách nhấn phím ENT nhấn phím chức năng (một dấu "x" sẽ xuất hiện ở phía sau thông số) hay có thể bỏ 
chọn bằng cách nhấn phím ESC 
Ví dụ: 
Hiển thị 2 giá trị Hiển thị 1 giá trị Hiển thị 5 giá trị 
 Trang 204 
[7. MONITORING CONFIG.] 
Tên/Mô tả 
[COM. MAP CONFIG.] 
 [Word selection] 
Xác định địa chỉ của word được chọn để hiển thị (nhấn phím các phím chức năng) 
 [Format] 
 [Hexadecimal] 
 [Decimal] 
 Màn hình xác nhận chọn lựa: 
Sẽ nhìn thấy giá trị của word được chọn trong menu [COMMUNICATION MAP], là thư mục con của thư mục [1.3 DISPLAY]. 
Ví dụ: 
 Trang 205 
[MULTIPOINT SCREEN] 
Có thể gắn các màn hình hiển thị thông tin giữa các màn hình lắp rời của các BBT trên cùng một đường dữ liệu. Địa chỉ của các 
BBT phải được cài đặt trước trong thư mục [1.9 COMMUNICATION], xem trang 184. 
Khi có nhiều BBT kết nối vào cùng một màn hình hiển thị, các thông tin đầu nối tự động hiển thị trong các màn hình sau đây: 
Chọn các BBT cho truyền thông đa điểm
Chọn từng BBT cho truyền thông đa điểm
Trong chế độ truyền thông đa điểm, 
kênh điều khiển không hiển thị. 
Trạng thái của 3 thông số được chọn 
và địa chỉ của BBT xuất hiện 
 Trang 206 
BẢO TRÌ 
Dịch vụ: 
BBT Altivar 71 không cần thịết phải thực hiện các thao tác bảo trì thường xuyên. Tuy nhiên cần phải thực hiện các công việc sau 
đây định kỳ: 
• Kiểm tra dây nối vào BBT. 
• Kiểm tra nhiệt độ môi trường làm việc của BBT phải ở mức giới hạn cho phép, quạt gió của BBT làm việc tốt (trung bình tuổi thọ 
làm việc của quạt gió là từ 3 đến 5 năm trong điều kiện làm việc bình thường). 
• Làm sạch bụi bám vào BBT. 
Hổ trợ bảo trì, hiển thị lỗi 
Nếu có lỗi sinh ra trong quá trình cài đặt hay vận hành, cần đảm bảo rằng các điều kiện có liên quan như môi trường làm việc, lắp 
đặt, dây nối phải được kiểm tra. Lỗi đầu tiên mà BBT phát hiện được sẽ lưu lại và hiển thị, khóa BBT. 
BBT bật sang chế độ lỗi, có thể chỉ thị từ xa thông qua ngõ ra logic hay relay. Chức năng này có thể được cài đặt trong menu [1.5 
INPUTS / OUTPUTS CFG] (I-O-) hay chi tiết trong menu [R1 CONFIGURATION] (r1-) , xem trang 77. 
[1.10 DIAGNOSTICS] menu 
Menu này chỉ truy cập được với màn hình hiển thị lắp rời. Nó hiển thị lỗi và đưa ra các thông tin đơn giản khi tiến hành kiểm tra 
BBT, xem trang xx. 
Xóa lỗi 
Ngắt nguồn cung cấp cho BBT khi có lỗi không thể reset được. 
Chờ cho đến khi các hiển thị báo lỗi tắt hẳn 
Tìm nguyên nhân gây ra lỗi và sửa nó. 
BBT bị khóa sau khi lỗi: 
• Bật và tắt BBT cho đến khi các phần hiển thị lỗi tắt hẳn rồi bật nguồn lại. 
• Tự động thực hiện quy trình như mô tả trong menu [AUTOMATIC RESTART] (Atr-) xem trang 173 
• Reset lỗi bằng một ngõ vào logic hay một bit lệnh được trong menu [FAULT RESET] (rSt-) xem trang 172 
• Nhấn nút STOP/RESET trên màn hình hiển thị lắp rời 
[1.2 MONITORING] (SUP-) menu: 
Menu này được dùng để ngăn và tìm các nguyên nhân gây ra lỗi bằng cách hiển thị trạng thái của BBT và các giá trị hiện hành. 
Menu này cũng có thể truy cập được bằng màn hình LED tích hợp sẵn. 
Dự phòng và sửa chữa: 
Liên hệ trung tâm hỗ trợ khách hàng của Schneider Electric. 
 Trang 207 
LỖI-NGUYÊN NHÂN-CÁCH KHẮC PHỤC 
BBT không khởi động được, không có lỗi hiển thị 
• Nếu màn hình hiển thị không sáng, kiểm tra nguồn cung cấp cho BBT. 
• Các phép gán "Fast stop" hay "Freewheel stop" sẽ ngăn BBT khởi động lại nếu ngõ vào được gán chưa kích hoạt. Sau đó BBT sẽ 
hiển thị [Freewheel] (nSt) nếu chọn là dừng tự do và [Fast stop] (FSt) nếu chọn là dừng nhanh. Điều này là bình thường vì rằng các 
chức năng này kích hoạt tại vận tốc bằng không vì vậy mà BBT sẽ dừng để đảm bảo an toàn, xem như đứt dây điều khiển. 
• Phải đảm bảo rằng ngõ vào ra lệnh chạy hay các ngõ vào được kích hoạt tương ứng với chế độ điều khiển được chọn ([2/3 wire 
control] (tCC) và các thông số [2 wire type] (tCt) ), xem trang 65. 
• Nếu một ngõ vào được gán với chức năng công tắc hành trình và ngõ vào này đang ở mức 0, BBT cũng không thể khởi động được 
bằng cách gỡi đến một lệnh chạy theo chiều ngược (xem trang 120 và 153). 
• Nếu kênh điều khiển hay kênh tham chiếu được gán với đường truyền thông, khi cấp nguồn, BBT sẽ hiển thị [Freewheel] (nSt) cho 
đến khi kênh truyền thông gỡi đến một lệnh chạy. 
Các lỗi không thể tự động reset: 
Nguyên nhân gây ra lỗi phải được giải quyết trước khi thực hiện reset lỗi bằng cách bật tắt BBT. 
Các lỗi SPF, AnF, SOF, tnF, bLF, brF, OPF1, OPF2 và OPF3 có thể được reset từ xa bằng một ngõ vào logic hay một bit ([FAULT 
RESET] (rSF-)) xem trang 172). 
Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục 
bLF 
Hãm trình tự 
• Chưa có dòng điện mở phanh 
• Ngưỡng tần số gài phanh [Brk eng. 
freq.] (bEn) trong bộ thông số hãm trình 
tự không phù hợp. 
• Kiểm tra dây nối BBT/Mô-tơ. 
• Kiểm tra dây quấn mô-tơ. 
• Kiểm tra thông số [I brk rel. lift.] (Ibr) và [I brk rel. lower] (Ird) ,trang 
126. 
• Thực hiện cài đặt theo khuyến cáo cho thông số [Brk eng. freq.] (bEn). 
CrF 
Mạch sạc tụ điện 
• Rơ-le điều khiển tải bị lỗi hay điện trở 
sạc bị hư 
• Thay BBT mới. 
EEF1, EEF2 
Lỗi EEPROM 
• Lỗi bộ nhớ bên trong • Kiểm tra môi trường làm việc (các tác nhân từ trường). 
• Thay BBT mới. 
InF1 to InFb 
Lỗi bên trong 
• Lỗi bên trong • Kiểm tra môi trường làm việc (các tác nhân từ trường). 
• Thay BBT mới. 
OCF 
Quá dòng điện 
• Các thông số trong menu [SETTINGS] 
(SEt-) và [1.4 MOTOR CONTROL] 
(drC-) không chính xác. 
• Quán tính tải quá lớn, kẹt cơ khí. 
• Kiểm tra các thông số. 
• Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/Mô-tơ/Tải. 
• Kiểm tra tình trạng cơ khí. 
SCF1 to SCF5 
Ngắn mạch Mô-tơ 
• Ngắn mạch hay chạm đất ở ngõ ra của 
BBT 
• Dòng rò đáng kể ở ngõ ra của BBT khi 
có nhiều mô-tơ được kết nối song song. 
• Kiểm tra dây nối giữa BBT và Mô-tơ, cách điện của Mô-tơ. 
• Giảm tần số đóng cắt của Thyristor. 
• Lắp thêm Motor choke. 
SOF 
Vượt tốc 
• Hệ thống không ổn định 
• Tải quá lớn 
• Kiểm tra mô-tơ, độ lợi và các thông số xác lập. 
• Gắn thêm điện trở hãm. 
• Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/Mô-tơ/Tải. 
tnF 
Lỗi Auto-tuning 
• Mô-tơ đặc biệt hay mô-tơ có công suất 
không phù hợp với BBT 
• Mô-tơ chưa được kết nối với BBT 
• [Motor control type] (Ctt) = [V/F 2pts] (UF2) or [V/F 5pts] (UF5) ([1.4-
MOTOR CONTROL] (drC-) menu) trang 56. 
• Kiểm tra kết nối với mô-tơ khi thực hiện auto-tuning. 
• Nếu dùng công tắc tơ để kết nối với BBT, thì công tắc tơ này phải đóng. 
SPF 
Mất hồi tiếp Encoder 
• Mất tín hiệu hồi tiếp từ Encorder • Kiểm tra dây nối giữa Encorder & BBT 
• Kiểm tra Encorder 
AnF 
Lỗi trượt tải 
• Tốc độ hồi tiếp từ Encorder không phù 
hợp với tham chiếu 
• Kiểm tra mô-tơ, độ lợi và các thông số xác lập. 
• Gắn thêm điện trở hãm. 
• Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/Mô-tơ/Tải. 
EcF 
Kết nối với Encorder 
• Kết nối cơ khí với Encorder bị mất. • Kiểm tra phần kết nối cơ khí với Encorder 
brF 
Tiếp điểm hãm phanh 
• Tiếp điểm hồi tiếp hãm phanh không 
phù hợp với điều khiển hãm trình tự 
• Kiểm tra mạch hồi tiếp và mạch điều khiển hãm trình tự 
PrF 
Power removal 
• Lỗi mạch điều khiển “Power 
Removal” 
• Thay BBT mới 
 Trang 208 
LỖI-NGUYÊN NHÂN-CÁCH KHẮC PHỤC 
Các lỗi có thể reset lại và tự khởi động lại sau khi nguyên nhân gây ra lỗi biến mất. 
Các lỗi này cũng có thể được reset bằng cách bật-tắt nguồn cung cấp hay reset bằng một ngõ vào logic hay một bit điều khiển 
([FAULT RESET] (rSt-), trang 172). 
Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục 
COF 
Lỗi CANopen 
• Gián đoạn đường truyền thông 
CANopen 
• Kiểm tra dây nối truyền thông 
• Xem tài liệu chuyên dụng của card truyền thông 
EPF1, EPF2 
Lỗi bên ngoài 
• Tùy theo ứng dụng • Tùy theo ứng dụng 
LFF 
Mất điều khiển 4-20 mA 
• Mất tín hiệu điều khiển 4-20mA ở ngõ 
vào điều khiển analog 
• Kiểm tra dây nối với ngõ vào điều khiển analog 
ObF 
Quá điện áp trong quá 
trình giảm tốc 
• Quá khả năng của điện trở hãm hay 
vượt quá khả năng hãm của BBT 
• Tăng thời gian giảm tốc. 
• Lắp điện trở hãm nếu cần. 
• Kích hoạt chức năng [Dec ramp adapt] (brA) trang 106, nếu tương thích 
với ứng dụng. 
OHF 
BBT bị quá nhiệt 
• Nhiệt độ của BBT quá cao • Kiểm tra tải mô-tơ, thông gió của BBT, môi trường làm việc. Đợi cho 
BBT nguội rồi thực hiện khởi động lại. 
OLF 
Mô-tơ bị quá tải 
• Bật-tắt mô-tơ quá nhiều lần trong thời 
gian ngắn 
• Kiểm tra dòng điện bảo vệ nhiệt của mô-tơ Ith. Đợi cho mô-tơ nguội rồi 
thực hiện khởi động lại. 
OPF1 
Mất 1 pha ngõ ra 
OPF2 
Mất 2 pha ngõ ra 
OPF3 
Mất 3 pha ngõ ra 
• Mất pha ở ngõ ra của BBT 
• Công tắc tơ ở ngõ ra đang mở 
• Không có kết nối với mô-tơ hay mô-tơ 
được kết nối có công suất quá nhỏ 
• Có sự cố thoáng qua gây mất ổn định 
dòng điện mô-tơ. 
• Kiểm tra dây nối giữa BBT và mô-tơ. 
• Nếu có sử dụng công tắc tơ ngõ ra phải cài đặt thông số [Output 
Phase Loss] (OPL) = [Output cut] (OAC) xem trang 176. 
• Kiểm tra trên mô-tơ có công suất nhỏ: ở chế độ cài đặt mặc định của nhà 
sản xuất, việc giám sát mất pha ở ngõ ra có được giám sát hay không 
[Output Phase Loss] (OPL) = [Yes] (YES). Bỏ chức năng giám sát mất pha 
bằng cách cài đặt [Output Phase Loss]. (OPL) = [No] (nO). 
• Kiểm tra và tối ưu hóa các thông số sau đây: [IR compensation] (UFr) 
trang 54, [Rated motor volt.] (UnS) và [Rated mot. current] (nCr) trang 53, 
và thực hiện [Auto tuning] (tUn) trang 54. 
OSF 
Quá điện áp 
• Điện áp nguồn quá cao 
• Điện áp không ổn định 
• Kiểm tra nguồn cung cấp. 
PHF 
Mất pha nguồn 
• BBT bị mất nguồn cung cấp hay bị nổ 
cầu chì nguồn. 
• Mất một pha 
• BBT ATV71 3pha sử dụng nguồn 1pha 
• Tải không cân bằng 
Chức năng bảo vệ này chỉ thực hiện khi 
BBT có tải 
• Kiểm tra kết nối với nguồn 
• Reset. 
• Sử dụng nguồn 3pha 
• Vô hiệu hóa chức năng giám sát lỗi này trang 176. 
ILF 
Lỗi truyền thông bên 
trong 
• Lỗi truyền thông giữa option card và 
BBT 
• Kiểm tra môi trường làm việc (các tác nhân từ trường). 
• Thay mới card mở rộng. 
• Thay BBT mới 
SLF1 
Lỗi Modbus 
• Gián đoạn truyền thông Modbus 
• Kiểm tra đường truyền thông. 
• Xem tài liệu chuyên dụng của card truyền thông 
CnF 
Card truyền thông 
• Lỗi truyền thông trên card truyền 
thông 
• Kiểm tra môi trường làm việc (các tác nhân từ trường). 
• Thay mới card mở rộng. 
• Thay BBT mới. 
PtF1 
Đầu dò nhiệt PTC1 
• Đầu dò PTC trong mô-tơ 1 bị ngắn 
mạch hay hở mạch 
PtF2 
Đầu dò nhiệt PTC2 
• Đầu dò PTC trong mô-tơ 2 bị ngắn 
mạch hay hở mạch 
PtF2 
Đầu dò nhiệt PTC3 
• Đầu dò PTC trong mô-tơ 3 bị ngắn 
mạch hay hở mạch 
• Kiểm tra đầu dò nhiệt và dây nối giữa mô-tơ và BBT 
 Trang 209 
LỖI-NGUYÊN NHÂN-CÁCH KHẮC PHỤC 
Các lỗi có thể reset lại và tự khởi động lại sau khi nguyên nhân gây ra lỗi biến mất. 
Các lỗi này cũng có thể được reset bằng cách bật-tắt nguồn cung cấp hay reset bằng một ngõ vào logic hay một bit điều khiển 
([FAULT RESET] (rSt-), trang 172). 
Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục 
OtF1 
Quá nhiệt đầu do PTC1 
• Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC1 
OtF2 
Quá nhiệt đầu do PTC2 
• Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC2 
OtF3 
Quá nhiệt đầu do PTC3 
• Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC3 
• Kiểm tra tải của mô-tơ. 
• Đợi cho mô-tơ nguội rồi khởi động lại. 
APF 
Card ứng dụng 
• Lỗi card lập trình • Xem tài liệu chuyên dụng của card ứng dụng 
SLF2 
PowerSuite 
• Lỗi truyền thông với phần mềm 
PowerSuite 
• Kiểm tra cáp kết nối lập trình PowerSuite 
SSF 
Giới hạn mômen 
• Mômen vượt quá giới hạn cho phép 
• Kiểm tra các sự cố cơ khí. 
• Kiểm tra thông số [TORQUE LIMITATION] (tLA-) trang 147 và 
thông số [TORQUE/CURRENT LIM. DET.] (SSA-) trang 182). 
SLF3 
Màn hình lắp rời 
• Lỗi truyền thông với màn hình hiển thị 
lắp rời 
• Kiểm tra các đầu nối dây 
tJF 
Quá nhiệt IGBT 
• Nhiệt độ của IGBT quá cao 
• Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/Mô-tơ/Tải 
• Đợi cho mô-tơ nguội rồi khởi động lại. 
Các lỗi có thể reset lại ngay lập tức sau khi nguyên nhân gây lỗi biến mất. 
Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục 
CFF 
Lỗi cài đặt 
• Cài đặt hiện hành không phù hợp • Quay về cai đặt mặc định của nhà sản xuất 
CFI 
Lỗi cài đặt thông qua 
cổng nối tiếp 
• Cài đặt không có hiệu lực. 
Chương trình được ghi vào BBT thông 
qua cổng nối tiếp không tương thích với 
BBT. 
• Kiểm tra lại chương trình đã được ghi vào BBT trước đó. 
• Tải không tương thích với cài đặt. 
USF 
Thấp áp 
• Điện áp nguồn cung cấp quá thấp 
• Sụt áp quá độ 
• Điện trở tải bị hư 
• Kiểm tra điện áp cung cấp và thông số giám sát điện áp. 
• Thai BBT mới. 
 Trang 210 
BẢN CÀI ĐẶT CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG 
Quy trình khởi động 
Các chức năng gán cho các ngõ vào ra I/O 
Các thông số khác 
 Trang 211 
DANH MỤC CÁC CHỨC NĂNG 
 Trang 212 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 213 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 214 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 215 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 216 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 217 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 218 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 219 
DANH MỤC CÁC MÃ THÔNG SỐ 
 Trang 220 
 Trang 221 

File đính kèm:

  • pdfaltivar_71_bo_bien_tan_dieu_khien_toc_do_cho_dong_co_khong_d.pdf